Bài giảng Tuần 29 - Tiết 55: Axit axetic

Biết được cấu tạo phân tử, tính chất, ứng dụng của axit axetic, khái niệm về este và phản ứng este hoá

 - Viết được phản ứng của axit axetic với các chất

 - HS giải tốt các bài tập về hợp chất hữu cơ

B. CHUẨN BỊ

 Mô hình phân tử axit axetic ; dd phenolphtalein; CuO ; Zn ; Na2CO3; C2H5OH; CH3COOH ; H2SO4 đặc

 ống nghiệm ; giá sắt ; đèn cồn ; chậu thuỷ tinh; đế sứ

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 979 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 29 - Tiết 55: Axit axetic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29	 Ngày soạn:09.03.11
Tiết 55	 Ngày dạy:16.03.11
Axit axetic
A. mục tiêu
 - Biết được cấu tạo phân tử, tính chất, ứng dụng của axit axetic, khái niệm về este và phản ứng este hoá
 - Viết được phản ứng của axit axetic với các chất
 - HS giải tốt các bài tập về hợp chất hữu cơ
b. chuẩn bị
	Mô hình phân tử axit axetic ; dd phenolphtalein; CuO ; Zn ; Na2CO3; C2H5OH; CH3COOH ; H2SO4 đặc
	ống nghiệm ; giá sắt ; đèn cồn ; chậu thuỷ tinh; đế sứ
c. hoạt động dạy học
I.Kiểm tra
	HS 1: - Nhắc lại tính chất hoá học của rượu etylic
	- CHữa bài tập 3 tr 139 –S gk
	HS 2: CHữa bài tập 5 tr 139 – Sgk
	Đáp số: a/ 	b/ Vkk = 67,2l
II. Bài mới
Hoạt động 1: I. Tính chất vật lí
Cho HS quan sát CH3COOH
- Nhận xét trạng thái , màu sắc của axit?
- Cho axit vào nước.Nhận xét tính tan?
* dd axit axetic loãng làm giấm ăn
HS quan sát axit axetic:
CH3COOH là chất lỏng, không màu,vị chua, tan vô hạn trong nước.
Hoạt động 2: II. Cấu tạo phân tử
- Cho HS quan sát mô hình phân tử axit
- Nêu đặc điểm cấu tạo?
GV giới thiệu sự khác nhau cấu tạo phân tử giữa axit và rượu:
Nhóm COOH làm phân tử có tính axit
HS quan sát cấu tạo phân tử axit axetic:
hay CH3COOH
Trong phân tử có nhóm - OH liên kết với nhóm C = O tạo thành nhóm –COOH làm phân tử có tính axit
Hoạt động 3:III. Tính chất hoá học
TN: Cho dd CH3COOH vào các lỗ đế sứ để sẵn: quỳ tím; dd NaOH pha sẵn dd P.P;CuO; Zn; Na2CO3. Yêu cầu HS nhận xét các hiện tượng xảy ra
Nhận xét gì về tính axit của CH3COOH ?
TN: Đun hỗn hợp CH3COOH và C2H5OH có H2SO4 đặc theo hướng dẫn Sgk
- Nêu hiện tượng xảy ra?( độ tan, mùi sản phẩm) 
GV: Etyl axetat gọi là este
Vậy este là sản phẩm như thế nào?
1. Axit axetic có tính axit không?
HS quan sát TN và nêu :
CH3COOH có tính chất của 1 axit, nó là 1 axit yếu
+ Làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng
+ Zn + 2CH3COOH đ (CH3COO)2Zn + H2
+NaOH + CH3COOHđ CH3COONa + H2O
+CuO +2CH3COOHđ(CH3COO)2Cu + H2O
+Na2CO3 + CH3COOH đ CH3COONa + H2O + CO2
2. Axit axetic có tác dụng với rượu etylic không?
HS quan sát TN: CH3COOH + C2H5OH tạo ra chất có mùi thơm
C2H5OH+CH3COOHCH3COOC2H5 + H2O 
Etyl axetat là chất lỏng không màu, mùi thơm, ít tan trong nước
Etyl axetat gọi là este
 HS đọc Sgk
Khái niệm este 
Hoạt động 4: IV. ứng dụng
Cho HS quan sát Sgk tr 142 
Nêu ứng dụng của axit axetic?
HS đọc Sgk và trả lời
Hoạt động 5: V. Điều chế
GV giới thiệu cách điều chế axit axetic theo Sgk
HS nghe Gv giới thiệu:
2C4H10 +5O22C H3COO+ 2H2O
C2H5OH+O2 CH3COOH + H2O
III. Củng cố – Luyện tập
	-Làm bài tập 1 ; 2 tr 143 – Sgk
	+ Tác dụng với Na ; C2H5OH; CH3COOH ; C3H7OH; C2H5COOH
	+ Tác dụng với NaOH: b , d
	+ Tác dụng với CaO: b , d
	+ Tác dụng với Mg: b , d
	- Làm bài tập 3 ; 4 tr 143 - Sgk
IV. Hướng dẫn về nhà
Nắm chắc kiến thức đã học về axit axetic
Làm bài tập : 5 ; 6 ; 7; 8 tr 143 – Sgk
**********************************
Tuần 29	 Ngày soạn:09.03.11
Tiết 56	 Ngày dạy:18.03.11
Mối quan hệ giữa etylen, Rượu etylic 
và axit axetic
A. Mục tiêu
 - Nắm được mối liên hệ giữa hiđrocacbon, rượu, axit , este với các chất cụ thể: etilen;rượu etylic; axit axetic và etyl axetat
 - HS viết thành thạo sơ đồ chuyển hoá giữa các chất
b. hoạt động dạy học
I. Kiểm tra
	HS 1: - Nêu tính chất hoá học của axit axetic
	 	- CHữa bài tập 5 tr 143 - Sgk
	HS 2: Chữa bài tập 7 tr 143 – Sgk
	Đáp số: H== 62,5%
II. Bài mới
Hoạt động 1: I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic, axit axetic
GV viết sơ đồ chuyển hoá bằng tên, yêu cầu HS viết CTCT, từ đó biểu thị mối liên hệ giữa các chất và viết các phương trình hoá học của phản ứng:
Etilen rượu etylic axit axetic etylaxetat
HS viết CTCT các chất và viết cá phương trình hoá học của phẳn ứng:
C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5
1)CH2 = CH2+ H2O C2H5OH
2) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
3)CH2COOH+C2H5OHCH3COOC2H5+ H2O
Hoạt động 2: II. Bài tập
1. Bài tập 1 tr 144 – Sgk 
Cho HS đọc ký đề bài 
Yêu cầu HS làm việc cá nhân
Sau đó gọi 2 HS lên bảng thực hiện
2.Bài tập 2 tr 144 – Sgk 
Yêu cầu HS thực hiện
Sau đó gọi HS đứng tại chỗ trình bày
3. Bài tập 3 tr 144 – Sgk 
HD HS phân tích đề bài. Sau đó phân tích từng chất để xác định mỗi chất
4. Bài tập 4 tr 144 – Sgk 
Cho HS đọc nghiên cứu đề bài
HD HS dự đoán thành phần các chất có trong A
HS làm vào vở.2 HS lên bảng thực hiện:
HS 1: a/ 1)CH2 = CH2+ H2O C2H5OH
2) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
HS 2: b/ 1)CH2 = CH2 CHBr – CHBr
2) + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 - CH2- CH2 - CH2 - CH2 ..
HS thực hiện BT2:
Ph2 1: Nhúng vào mỗi mẫu thử 1 mẩu giấy quỳ tím nếu mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì đó là axit axetic, mầu thử còn lại không làm đổi màu quỳ tím là rượu etylic
Ph2 2: Nhỏ từng giọt mỗi mẫu thử vào dd Na2CO3 , nếu mẫu thử nào làm dd Na2CO3 có khí thoát ra thì đó là CH3COOH, mẫu thử còn lại là C2H5OH
HS thực hiện:
- C vừa t/d với Na, vừa tác dụng với Na2CO3 C là axit
- A chỉ tác dụng với Na A là rượu
- B không tác dụng với Na, ít tan trong nước B là C2H4
Vậy A: C2H5OH ; B: C2H4 C: CH3COOH
HS thực hiện:
 mO= 23 – (12 +3) = 8g
 Vậy trong A có chứa C ; H ; O 
Gọi CTPT có dạng: CxHyOz
Ta có 
 Cứ 23 g A có chứa 12g C ; 3 g H ; 8 g O
Vậy: 46 g A có chứa 12xg C ; y g H ; 16ygO
 x = 2 ; y = 6 ; z = 1 Công thức của A: C2H6O
III. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại các kiến thức đã học
- Làm bài tập 5 tr 144 – Sgk
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết

File đính kèm:

  • dochoa 9 tuan 29 10 -11.doc
Giáo án liên quan