Bài giảng Tuần 23 - Tiết 47 - Bài 31: Tính chất - Ứng dụng của hiđro
MỤC TIÊU
-Nắm được các kiến thức cơ bản của chương và nắm được tính chất vật lý cũng như tình chất hoá học của Hiđro.
-Biết được các ứng dụng của Hiđro trong đờI sống cũng như trong phòng thí nghiệm.
-Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm ,thử tính nguyên chất của Hiđro.
-Vận dụng kiến thức để làm thí nghiệm và tự rút ra quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm.
II.CHUẨN BỊ
- Hoá chất : Kẽm viên ,axit clohiđic(HCl).
M - Tuần 26 - Ngày soạn : - Tiết 52 - Ngày dạy : Bài 35: BÀI THỰC HÀNH 5 ĐIỀU CHẾ THU KHÍ HIDRO VÀ THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIDRO I. MỤC TIÊU -HS nắm vững nguyên tắc điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm, tính chất vật lí , tính chất hoá học . -Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm , điều chế và thu khí hidro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí .Kĩ năng nhận ra khí hidro, biết kiểm tra độ tinh khiết của khí hidro , biết tiến hành thí nghiệm hidro (dùng hidro khử CuO). II CHUẨN BỊ Dụng cụ : mỗI nhóm 4 ống nghiệm , giá ống nghiệm , giá sắt kẹp . đèn cồn , diêm , ống dẫn khí thẳng , ống dẫn khí L , nút cao su , que đóm , ống hút hoá chất , thìa lấy hoá chất , bính nước . Hoá chất : Dd HCl , Zn viên , bột CuO. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động cùa GV Hoạt động của HS NộI dung . Hoạt động 1: Điều chế khí hidro - đốt khí hidro trong không khí . GV cho HS nhắc lạI cách điều chế` hidro trong phòng thí nghiệm . GV hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm như hình 5.4 sgk . GV hướng dẫn HS các thao tác trình tự như sau : -Lấy ống nghiệm đật lên giá . -Lấy nút cao su có ống thuỷ tinh thẳng xuyên qua thử đậy váo ống nghiệm kiểm tra độ kín . -Bỏ Zn và rót 2 ml HCl vào ống nghiệm . -Đậy và đăt vào giá ống nghiệm . HS nhắc lạI . HS lắp ráp thí nghiệm . HS chú ý theo dõi. HS tiến hành thí nghiệm . I.Tiến hành thí nghiệm : 1. Điều chế khí hidro -đốt khí hidro trong không khí -Dụng cụ . -Hoá chất . -Tiến hành . -Chờ 1 phút , đưa que đóm đang cháy vào đầu ống thuỷ tinh có dòng khí bay ra . -Ghi nhận xét vào bảng tường trình các hiện tượng quan sát được . GV theo dõi các nhóm làm thí nghiệm và uốn nắn . Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH xảy ra . GV nhắc nhở HS chú ý khi làm thí nghiệm vớI hoá chất axit (độc) GV giớI thiệu có thể thay HCl = H2SO4 ; Zn = Al. Hoạt động 2: Thu khí hidro bằng cách đẩy không khí . GV hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm nhuư hình 5.8 sgk . GV hướng dẫn HS làm các thao tác theo trình tự như các bước 1,2,3,4 ở thí nghiệm 1. Sau đó úp ống nghiệm lên đấuống dẫn khí có H2 sinh ra , 1phút sau đưa miệng ống nghiệm vào gần ngọn lửa đèn cồn . GV theo dõi các nhóm làm thí nghiệm và uốn nắn . GV chú ý cho HS thu khí hidro xong chúc miệng ống nghiệm xuống . Hoạt động 3: Khử CuO . GV hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm như hình 5.9 sgk hoặc 5.2 sgv. GV yêu cầu HS thực hiện các bước theo trình tự như bước 1,2,3,4 thí nghiệm 1. Trong ống thuỷ tinh hình chữ V có sẵn một ít CuO .Sau đó đun nóng mạnh ở chỗ có CuO .] GV chú ý cho HS : dùng liều lượng hoá chất vừa đủ , ống nghiệm kín , đun nóng CuO trước sau đó mớI đưa khí CuO vào , tập tru ng ngọn lửa đèn cồn tạI CuO. GV theo dõi các nhóm làm thí nghiệm vá uốn nắn . Yêu cầu HS lên viết phương trình . Hoạt động 4 : Kiểm tra đánh giá - dặn dò : *GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bảng tường trình . Nhận xét và đáng giá tiết thực hành cùa HS . * Dặn dò : Ôn lạI toàn bộ kiến thức từ tiết 47- 51 , chú ý phản ứng oxi hoá khử , các bài tập sgk và sbt để chuẩn bị tiết tớI kiểm tra 1 tiết . HS ghi nhận xét vào bảng tường trình . HS viết PTHH . HS lắp ráp thí nghiệm . HS thực hiện thí nghiệm . HS chú ý . HS nghe hướng dẫn và thực hành . HS thực hành . HS chú ý . HS viết PTHH. HS hoàn thành bảng tường trình . HS ôn tập . -PTHH: Zn +2 HCl ZnCl2 +H2 2.Thu khí hidro bằng cách đẩy không khí : -Dụng cụ . -Hoá chất . -Tiến hành . 3.Khử CuO : -Dụng cụ . -Hoá chất . -Tiến hành . -PTHH: CuO +H2Cu +H2O II.Tường trình : IV RÚT KINH NGHIỆM - Tuần 27 - Ngày soạn : - Tiết 53 - Ngày dạy : KIỂM TRA 1 TIẾT . (ở sổ ra đề ) - Tuần 27 - Ngày soạn : - Tiết 54 - Ngày dạy : Bài 36: NƯỚC . I.MỤC TIÊU -HS biết và hiểu qua phương pháp thực nghiệm , thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố hidro và oxi; chúng hoá hợp vớI nhau theo tỉ lệ thể tích là 2:1và tỉ lệ khốI lượng là 1: 8 -Biết và hiểu tính chất vật lí và tính chất hoá học của nước , hoà tan được nhiều chất ( rắn , lỏng ,khí ),tác dụng vớI một số kim loạI ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hidro ., tác dụng vớI nhiều oxit phi kim tạo thành axit. -Hiểu và viết được PTHH thể hiện các tính chất hoá học cửa nước , tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH . -HS biết được nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống , có ý thức sử dụng hợp lí nguồn nước ngọt , giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm . II.CHUẨN BỊ Các bản trong mô tả thí nghiệm phân huỷ nước bằng dòng điện và thí nghiệm tổng hợp nước (hình 5.10, 5.11 sgk.) . Sử dụng máy chiếu ( nếu có ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động HS NộI dung . Hoạt động 1: GV đặt vấn đề như sgk . GV những nguyên tố hoá học nào cótrong thành phần của nước ? chúng hoá hợp vớI nhau theo tỉ lệ nào về thể tích và khốI lượng ? Để giảI đáp thắc mắc này chúng ta quan sát thí nghiệm sự phân huỷ nước . GVsử dụng mày chiếu , cácbản trong , dùng lờI nói mô tả thí nghiệm . GV yêu cầu HS đọc sgk phần 1.1 và trả lờI các câu hỏI sau : ? Nêu kết luận rút ra được từ thí nghiệm phân huỷ nước bằng dòng điện . ? Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ nước . ?Cho biết tỉ lệ thể tích giữa khí H2 và O2 thu được trong thí nghiệm . Sự tổng hợp nước : GV tiến hành theo pp nêu trên . GV yêu cầu HS nghiêncứu sgk I.2 và trả lờI câu hỏI : Thể tích H2 và O2 cho vào ống thuỷ tinh lúc đầu là bao nhiêu ? khác nhan hay bằng nhau . ?V còn lạI sau khi hỗn hợp nổ do đốt bằng tia lửa điện là bao nhiêu ? Khí đó là khí gì ? ?Tỉ lệ về V giữa hidro và oxi khi chúng hoá hợp vớI nhau tạo thành nước . ?Tỉ lệ về khốI lượng của các nguyên tố hidro và oxi trong nước là bao nhiêu . ?Hãy nêu cách tính tỉ lệ về khốI lượng này . HS chú ý theo dõi . HS đọc sgk . HS thảo luận và trả lờI câu hỏI . HS theo dõi . HS đọc sgk . HS thảo luận và trả lờI (lên bảng trình bày) I.Thành phần hoá học của nước : Sự phân huỷ nước : _PTHH: 2H2O2H2+O2 Sự tổng hợp nước : ?Bằng thực nghiệm có thể kết luận CTHH của nước như thế nào . ? Viết PTHH biễu diễn sự tổng hợp nước. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của nước . ? Hãy nêu tính chất vật lí của nước . Yêu cầu HS khác nhận xét . GV bổ sung nếu có . GV giớI thiệu tính chất hoá học sẽ học ở tiết sau . Hoạt động 3: Vận dụng cũng cố -Dặn dò . *Vận dụng : Cho HS làm bài tập 2,4 sgk . GV gọI 2 HS lên làm 2 bài . Yêu cầu HS còn lạI làm vào nháp sau đó nhận xét . *Dặn dò : Học bài cũ . Làm các bài tập 2,4 vào vở Đọc kĩ phần II.2 và III sgk . Tìm hiểu xem nước có những tính chất hoá học nào ? Nước có vai trò như thế nào trong đờI sống và sản xuất. HS viết PTHH . HS thảo luận và trả lờI . HS 1trả lờI bài tập 2 viết pt lên bảng HS 2 lên bảng làm bài 4 . HS lớp làm vào nháp . HS khác nhận xét . HS học bài và chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV . -PTHH: 2H2 +O2 2H2O II.Tính chất của nước : 1.Tính chất vật lí : Là chát lỏng không màu , không mùi , không vị , sôi ởp 100oC , hoà tan được nhiều chất lỏng , rắn ,khí . Bài tập : IV RÚT KINH NGHIỆM : - Tuần 28 - Ngày soạn : - Tiết 55 - Ngày dạy : Bài 36 NƯỚC ( TT) I.MỤC TIÊU -HS biết và hiểu qua phương pháp thực nghiệm , thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố hidro và oxi; chúng hoá hợp vớI nhau theo tỉ lệ thể tích là 2:1và tỉ lệ khốI lượng là 1: 8 -Biết và hiểu tính chất vật lí và tính chất hoá học của nước , hoà tan được nhiều chất( rắn , lỏng ,khí) ,tác dụng vớI một số kim loạI ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hidro ., tác dụng vớI nhiều oxit phi kim tạo thành axit. -Hiểu và viết được PTHH thể hiện các tính chất hoá học cửa nước , tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH . -HS biết được nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống , có ý thức sử dụng hợp lí nguồn nước ngọt , giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm . II .CHUẨN BỊ Hoá chất :Kim loạI Na , CaO ,P2O5 (Phốt pho đỏ ), giấy quỳ tím . Dụng cụ : Bình nước ,cốc thuỷ tinh , ống thuỷ tinh , phểu , đèn cồn , tấm kính , ống nhỏ giọt , thìa đốt . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS NộI dung . Hoạt động 1: Kiễm tra bài cũ . Thành phần hoá học của nước , bằng những phương pháp nào chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước ? Viết phương trình hoá học xảy ra ? GV giớI thiệu mục 2. Hoạt động 2:Tìm hiểu tác dụng của nước vớI kim loạI . Yêu cầu HS đọc sgk phần 2 a . GV thực hiện thí nghiệm cho Na tác dụng vớI nước (dùng dụng cụ Hình 5.12 ) Khi mẫu Na tan hết ,lấy vài giọt dung dịch tạo thành cho vào ống nghiệm và cô cạn . GV yêu cầu HS trả lờI các câu hỏI : ? Hiện tượng quan sát được khi cho mẫu Na vào cốc nước . ?Viết PTHH xảy ra biết chất rắn còn lạI khio làm bay hơi nước của dung dịch là natrihidroxit (NaOH) ? TạI sao phảI dùng lượng nhỏ Na . ?PTHH giữa Na và H2O thuộc loạI phản ứng gì ? Vì sao ? GV : Hợp chất NaOH thuộc loạI bazơ .Trong hoá học để thử bazơ ngườI ta dùng quỳ tím (Tím chuyển thành xanh ) GV thực hiện để HS quan sát . Hoạt động 3:Tìm hiểu tác dụng của nước vớI oxit bazơ . GV yêu cầu HS chia nhóm và thực hiện thí nghiệm : CaO tác dụng vớI nước , thử dung dịch tạo thành bằng giấy quỳ . GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm và thử . GV yêu cầu HS trả lờI các câu hỏI sau : ?Hiện tượng quan sát được . ?Viết PTHH biết chất tạo thành là Ca(OH)2 ?PTPƯ giữa CaO và H2O thuộc loạI PƯHH nào ?Toả nhiệt hay thu nhiệt . ?Thuốc thử để nhận biết dung dịch bazơ là gì Hoạt động 4 :Tìm hiểu tác dụng của nước vớI oxit axit . Gv thực hiện thí nghiệm đốt photpho đỏ ngoài không khí để có P2O5 rồI đưa thìa đốt vào lọ thuỷ tinh chứa nước có sẵn giấy quỳ .Sau đó lấy thìa đốt ra đậy nắp lạI và lắc cho P2O5 hoà tan trong nước . GV yêu cầu HS trả lờI các câu hỏI : ? Khi đốt photpho đỏ chất nào được tạo thành ? Viết PTHH ? Hiện tượng quan sát được?Viết PTHH giữa 2- 3HS lên bảng trả lờI câu hỏI kiểm tra. HS đọc phần 2.a. HS quan sát thí nghiệm của GV,thảo luận và trả lờI câu hỏI của GV. HS hoạt động nhóm và cử đạI diện cho câu trả lời. HS quan sát và nắm được để xác định bazơ ta dùng quỳ tím. HS chia nhóm,phân chia
File đính kèm:
- Giao an hoa 83 cot(1).doc