Bài giảng Tuần 23 - Tiết 45: Mê Tan
MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1 Kiền thức: Nắm được CTCT, t/c vật lí, t/c hoá học của mê tan. Nắm được đ/n liên két đơn, P/ ư thế. Biết trạng thái tự nhiên , UD của mê tan
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PTHH, tính theo CTHH, PTHH
3. Thái độ: Cẩn thận khi thu khí
II. CHUẨN BỊ:
1 GV: Mô hình ptử mê tan, Khí CH4, dd Ca(OH)2, cốc ống nghiệm, Bảng phụ
2 HS: Xem trước bài học
chất phức tạp C, Dầu mỏ là một hidrocacbon D, Dầu mỏ là một hỗn hợp tự nhiên của nhiều loại hidrocacbon ( trả lời : D) 2. Bài tập 3: sgk - b, c vì cách li dầu với oxi E. Hướng dẫn về nhà - Bài tập: 1,2,4 sgk- 129 * Rút kinh nghiệm: Trường THCS Hải Hoà Tuần:26 GV: Quản thị Loan Ngày soạn : Ngày giảng Tiết 51: nhiên Liệu I. Mục tiêu bài dạy: 1 Kiền thức: Nắm được nhiên liệu là chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng. Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng. Nắm được cách sử dụng nhiên liệu hiệu quả 2. Rèn kĩ năng qs , thu thập kiến thức thực tế 3. TháI độ : Biết sử dụng tiết kiệm nhiên liệu II. Chuẩn bị: 1 GV: Biểu đồ H: 4. 21, 22 HS: Xem trước bài học III. Tiến trình bài dạy: A. ổn định lớp B. KTBC: Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: kiểm tra lí thuyết một HS ? Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ ? HS2 chữa bài tập 2 HS: 1trả lời lí thuyết HS: 2 bài tập 2 - Xăng và dầu hỏa và nhiều sản phẩm khác - C răckinh - Mê tan - Thành phần C. Nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 2: GV: ĐV Đ: ? Em hãy kể tên một vài nguyên liệu thường dùng ? Các chất trên khi cháy đều tỏa nhiệt và phát sáng, người ta gọi các chất đó là chất đốt, hay nhiên liệu ? Vậy nhiên liệu là gì GV: Các nhiên liệu đóng vai trò quan trọng trong đ/s và trong SX - một số n. liệu có sẵn trong tự nhiên, có nhiên liệu được đ/c từ các nguồn nhiên liệu có sẵn.. Hoạt động 3: GV: dựa vào trạng tháI hãy phân loại nhiên liệu GV: thuyết trình về quá trình hình thành than mỏ, đặc điểm về các loại than gầy, than mỡ, bùn, gỗ.. ( HS xem biêu đồ 4-21, 4-22) ? Kể tên các nguyên liệu lỏng ? Kể tên các loại nhiên liệu khí ? Tóm tắt về đặc điểm sử dụng của các loại nhiên liệu GV: cho HS đọc sgk về đặc điểm các loại nhiên liệu khí lỏng, rắn và tóm tắt Hoạt động 4: GV: đặt vần đề:Tại sao chúng ta phảI sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả? Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả ? Muốn sử dụng nhiên liệu hiệu quả ta phảI thực hiện những biện pháp nào GV: y/c HS thảo luận nhóm để trả lời HS: kể tên HS: HS: nêu đ/n HS: Chia thành 3 loại nhiên liệu HS: ghe và ghi bài HS: trả lời vấn đề HS: thỏa luận nhóm và trả lời I. Nhiên liệu là gì - Nhiên liệu là chất cháy được khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào - Dựa vào trạng tháI chia làm 3 loại 1. Nhiên liệu rắn: - Gồm than mỏ. Gỗ +, Than mỏ: Tạo thành do TV bị vìu lấp dưới đất lâu ngày bị phân hủy thành trong hành triệu năm , bao gồm than gầy, than mỡ, than non, than bùn +, Gỗ : Sử dụng làm nhiên liệu gây lãng phí lớn. 2. Nhiên liệu lỏng - Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: Xăng, dầu hỏa, rượu 3. Nhiên liệu khí Gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ, khí lò cao, khí than III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho hiệu quả? - Nếu nhiên liệu cháy không hoàn toàn sẽ vừa gây lãng phí, vừa làm ô nhiễm môI trường - Sử dụng hiệu quả là phảI làm như thế nào để nhiên liệu cháy hoàn toàn, tận dụng được nhiệt do quá trình cháy tạo ra * Muốn sử dụng nhiên liệu hiệu quả cần: 1, Cung cấp đủ khí oxi 2, Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí 3, Điều chỉnh lượng nhiệt để duy trì sự cháy ở mức đọ cần thiết D. Củng cố- Luyện tập - GV: gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài - HS: trả lời câu hỏi sgk: 1, a và nhiên liệu cháy hết, không dư thừa khí oxi, tận dụng nhiệt 2: Vì diện tích tiếp xúc nhiều hơn với không khí E. Hướng dẫn về nhà - BTVN: 3, 4: sgk- 132 * Rút kinh nghiệm: Trường THCS Hải Hoà Tuần:26 GV: Quản thị Loan Ngày soạn : Ngày giảng Tiết 52: Luyện tập chương 4 Hi Đrocacbon- nhiên liệu I. Mục tiêu bài dạy: 1 Kiền thức: Củng cố các kiến thức đã học về hidro cacbon. Hệ thống mối quan hệ về cấu tạo và t/c của các hidro cacbon. Củng cố phương pháp giảI bài tập nhận biets, viết, xác định công thức hợp cất hữu cơ 2. Rèn kĩ năng viết PTHH của hợp chất hữu cơ 3. Thái độ : nghiêm túc học tập II. Chuẩn bị: 1 GV: Bảng phụ 2.HS: Ôn tập kiến thức chương 4 III. Tiến trình bài dạy: A. ổn định lớp B. KTBC: không kiểm tra C. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: GV: cho HS thảo luận nhóm với nội dung sau: ? Nhớ lại cấu tạo, tính chất của Benzen, etilen, axetilen, Mêtan rồi hoàn thành bảng sgk-133 GV: treo bảng các nhóm đã hoàn thành và cho các nhóm nhận xét GV: cho HS làm bài tập 1 GV:đưa bài tập của HS ra để nhận xét GV:cho HS đọc bài tập 2 sgk- 133 ? Nêu cách phân biệt các khí trên GV: chiếu bài tập 3: sgk lên bảng và cho HS nghiên cứu GV: gợi ý: dựa vào tỉ lệ số mol chất tham gia PƯ GV: Chiếu Bài tập số 4 và y/c HS làm bài tâp Gv: gợi ý dựa vào số gam của H2O và CO2 tính được số gam của C và H, tìm số mol và lập CT GV: cho HS làm bài tập số 5 nếu còn thời gian( nếu không còn thời gian thí gợi ý ch HS về nhà làm) Bài tập: Đốt cháy hoàn toàn 1,68 l hõn hợp gồm CH4 và C2H2 rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dd nước vôI trong dư, thấy thu được 10 g kết tủa A, Viết các PTP Ư B, Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu C, Nừu dẫn từ từ 3,36 l hỗn hợp trên vào dd Br dư thì khối lượng Br PƯ là bao nhiêu? ( Các thể tích khí đều đo ở đktc, cá Pư sảy ra hoàn toàn) GV: nêu hướng giải: - Gọi số mol của hai chất trong hỗn hợp là x, y Tính số mol CaCO3, tính n cua hỗn hợp Lập hệ PT và giảI hệ PT tìm x,y - chí có C2H2 PƯ với Br , HS: làm bài theo nhóm HS: làm bài tập 1 HS: nhận xét bài tập HS: làm bài tập 2 HS: nhận xét bài tập HS: làm bài tập 3 HS: nhận xét bài tập HS: làm bài tập 4 HS: nhận xét bài tập HS: đọc bài và nghiên cứu cách giải I. Kiến thức cần nhớ - bảng sgk: 133 - PƯ minh họa: CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl C2H4 + Br2 C2H4Br2 C2H2 + 2 Br2 C2H2Br4 C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr II. Bài tập: Bài tập 1: sgk- 133 C3H8: CT: CH3- CH2- CH3 C3H6: CT: CH2= CH- CH3, Ct mạch vòng C3H4: Ct CH2= CH= CH Bài tập 2: - Dẫn khí qua dd Br, khí nào làm mất màu dd Br là C2H4, khí còn lại là CH4 Bài tập 3: - Đáp số là C2H4 Bài tập số 4: A, Số mol CO2 là ( 8,8: 44) = 0,2 mol. Vậy khối lượng C là: 0,2 . 12 = 2,4 g - Số mol H2O là: 5,4: 18 = 0,3 mol Vậy khối lượng H2 0,3.2 = 0,6 g -Khối lượng của H2 + C =2,4 + 0,6 = 3 g . Bằng khối lượng A đem đốt, như vậy A chỉ có H và C. Ta có công thức chung là CxHy x:y=(mC:12) : (mH:1)= (2,4: 12): (0,6: 1) = 1:3 b, Công thức PT A có dạng chung ( CH3)n vì MA 15 n < 40 n=1 vô lí n = 2- > Công thức A là C2H6 Bài tập 5: D. Củng cố- Luyện tập - GV: y/c HS nhắc lại nội dung kiến thưc ôn luyện trong giờ học - GV: Chú ý dạng bài tập hỗn hợp và tìm công thức của chất E. Hướng dẫn về nhà - bài tập về nhà hoàn thành bài 5 - Làm bài tập trong SBT * Rút kinh nghiệm: Trường THCS Hải Hoà Tuần:26 GV: Quản thị Loan Ngày soạn : Ngày giảng Tiết 53:Thực hành tính chất của hi đrocacbon I. Mục tiêu bài dạy: 1 Kiền thức: Củng cố các kiến thức đã học về hidro cacbon. 2. Rèn kĩ năng thực hành hóa học 3. Thái độ : nghiêm túc học tập, giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hóa học II. Chuẩn bị: 1 GV: Dụng cụ: ống nghiệm có nhánh, ống nghiệm, nút cao su kèm ống nhỏ giọt, giá thí nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh Hóa chất: đất đèn, dd Br, Nước cất 2.HS: Ôn tập kiến thức chương 4, đọc trước bài thực hành III. Tiến trình bài dạy: A. ổn định lớp B. KTBC: không kiểm tra C. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: GV: -kiểm tra dụng cụ hóa chất - Kiểm tra HS về kiến thức có liên qun đến bài thực hành: +, Cách đ/c C2H2 trong PTN + Tính chất hóa học của C2H2 +, Tính chất vật lí của C2H2 Hoạt động 2: GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm GV: lắp sẵn bộ dụng cụ như hình vẽ sgk Hướng dẫn HS các nhóm làm t/n theo các bước: Cho vào ống nghiệm có nhánh một mẩu CaC2, sau đó nhỏ khoảng 2 -> 3 ml H2O Thu khí C2H2 bằng cách đẩy H2O GV: y/c HS quan sát và nhận xét cá t/c vật lí của C2H2 GV: hướng dẫn HS làm các T/n về t/c hóa học của C2H2 - Tác dụng với dd Br - Tác dụng với oxi ( PƯ cháy) + dẫn khí C2H qua ống thủy tinh vuốt nhọn rồi châm lửa đốt ( lưu ý phả để cho khí thoát ra một lúc mới đốt tránh nổ) GV: gọi một vài HS nhận xét hiện tượng GV: Hướng dẫn : - Cho 1 ml Ben zen vào ống nghiệm đựng 2 ml nước cất, lắc kĩ. Sau đó để yên một lúc quan sát, tiếp tục cho thêm 2 ml dd Br loãng, lắc kĩ sau đó đẻ yên và quan sát màu của dung dịch GV: gọi Hs nêu các hiện tượng thí nghiệm I. Tiến hành thí nghiệm 1, Thí nghiệm 1: Điều chế Axetilen HS: làm thí nghiệm theo hướng dẫn của Gv HS: nhận xét t/c vật lí - Là chất không màu - ít tan trong nước 2. Thí nghiệm 2: HS: các nhóm làm thí nghiệm và ghi chép lại các hiện tượng quan sát được, viết PTP Ư HS: nêu hiện tượng: - ở ống nghiệm C: màu da cam của dd Br nhạt dần C2H2 + 2 Br - > C2H2Br4 - Khi đốt, C2H2 cháy với ngọn lửa màu xanh 2 C2H2 + 5 O2 - > 4 CO2 + 2 H2O 3 Thí nghiệm 3 HS: làm thí nghiệm theo nhóm HS: nêu hiện tượng và ghi chép II. Viết tường trình và thu dọn D. Củng cố- Luyện tập - Gv: hướng dẫn HS thu dọn, thu hồi hóa chất HS: thu hồi hóa chất dọn dẹp bàn thí nghiệm E. Hướng dẫn về nhà - HS đọc trước bài rượu etilic * Rút kinh nghiệm: Trường THCS Hải Hoà Tuần:22 GV: Quản thị Loan Ngày soạn : Ngày giảng Tiết 44:Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ I. Mục tiêu bài dạy: 1 Kiền thức: Hiểu được trong Pt hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị, C có hóa trị4, O cóa hóa trị 2, H có hóa trị 1. Hiểu được mỗi chất hữu cơ có một Ct cấu tạo ứng với một trạt tự liên kết các PT, Các NT C có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch C. Viết được CTCT của chúng, phân biệt các chất khác nhau theo công thức CT 2. Rèn kĩ năng viết CTCT 3. Thái độ : nghiêm túc học tập II. Chuẩn bị: 1 GV: mô hình cấu tạo PT hợp chất hữu cơ 2.HS: đọc trước bài III. Tiến trình bài dạy: A. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số B. KTBC: hoạt động 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: kiểm ta lí thuyết 1 HS ? KháI niệm về hợp
File đính kèm:
- H9 45-56.doc