Bài giảng Tiết: 40 - Bài 32: Luyện tập chương III: Phi kim. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Củng cố và hệ thống hoá lại kiến thức đã học :

tính chất của phi kim , clo , cacbon , silic ,oxit cacbon và tính chất của muối cacbonat .

Cấu tạo bảng tuần hoàn và và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì , nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn

 2. Kĩ năng .

 Rèn luyện các kĩ năng :

Chọn chất thích hợp , lập sơ đồ biến đổi giữa các chất . Viết PTHH.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 40 - Bài 32: Luyện tập chương III: Phi kim. Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ../01/2010
Ngày giảng: ./01/2010
Tiết: 40
BÀI 32. LUYỆN TẬPCHƯƠNG III
PHI KIM. SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN 
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU .
 1. Kiến thức .
Củng cố và hệ thống hoá lại kiến thức đã học :
tính chất của phi kim , clo , cacbon , silic ,oxit cacbon và tính chất của muối cacbonat .
Cấu tạo bảng tuần hoàn và và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì , nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn 
 2. Kĩ năng .
 Rèn luyện các kĩ năng :
Chọn chất thích hợp , lập sơ đồ biến đổi giữa các chất . Viết PTHH.
Biết xây dựng sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá thành dãy biến đổi cụ thể và ngược lại . Viết PTHH biểu diễn biến đổi đó .
Biết vận dụng bảng tuần hoàn .
 + Cụ thể hoá ý nghĩa của nguyên tố , chu kì , nhóm .
 + Vận dụng sự biến đổi tính chất chu kì , nhóm đối với từng nguyên tố cụ thể , so sánh tính kim loại , tính phi kim của nguyên tố với những nguyên tố lân cận .
 + Suy đoán cấu tạo nguyên tử , tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại .
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Hệ thống câu hỏi , bài tập để hướng dẫn học sinh hoạt động.
 Phiếu học tập .
 Chuẩn bị nội dung vào phim trong .
 2. Học sinh .
 Ôn tập các nội dung cơ bản của chương III trước ở nhà .
 Phim trong , bút dạ , khăn xoá .
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY .
1.Ổn định
Kiểm tra sĩ số các lớp
Lớp
Học sinh vắng
Lí do
K lí do
Ngày giảng
Tiết
9A
9B
9C
9D
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Chúng ta học chương 3 về phi kim và sơ lược về HTTH các NTHH. Chúng ta sẽ hệ thống lại những kiến thức quan trọng trong chương và vận dụng chúng.
HOẠT ĐỘNG 1
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ .
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Sử dụng bảng TH các NTHH khái quát vị trí, số lượng các nguyên tố PK trong bảng.
- Các PK xếp ở phía cuối chu kì.
- Số lượng : 5/8 Ntố ( chu kì II)
- 4/8 chu kì III
- 1/8 chu kì 7.
15 ntố ( 110 Ntố mới).
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ 1,2 trang 102 SGK.
GV yêu cầu HS giải các BT sau trên phiếu BT: Có các chất sau đây: SO2, H2SO4, SO3, H2S, FeS, S. Hãy lập sơ đồ dãy chuyển đổi gồm các chất trên để thể hiện t/c h2 của phi kim lưu huỳnh. Viết các PTHH
GV yêu cầu HS thảo luận để đưa về dãy chuyển đổi sau:
 H2S S SO2 SO3
 FeS H2SO4.
GV yêu cầu HS chỉ rõ loại chất từ các chất cụ thể và đưa về sơ đồ biểu diễn t/c h2 phi kim.
GV yêu cầu HS thực hiện BT:
HCl Cl2 NaClO
 FeCl3.
GV cho HS Viết các PTHH biểu diễn chuyển đổi h2 trên. Sau đó thay tên loại chất vào chỗ các chất cụ thể để có dãy chuyển đổi biểu diễn t/c h2 của Clo.
GV hướng dẫn HS thực hiện từng chuyển đổi trong sơ đồ theo SGK. Sau đó GV yêu cầu HS viết PTHH?
GV yêu cầu HS nêu lại cấu tạo bảng tuần hoàn . Sự biến đổi t/c của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
HS: Theo dâi, quan s¸t b¶ng TH
1. Tính chất hóa học của phi kim
- HS giải BT trên phiếu BT.
- HS thảo luận trả lời.
2. Tính chất hóa học của clo: 
HS viết các PTHH trên phiếu BT.
Hs nghe và ghi bài
- Tác dụng với :
+ Hiđro tạo thành khí Hiđroclorua
+ Nước tạo thành nước clo
+ Kim loại tạo thành muối clorua
+ DD NaOH tạo thành nước Javen
3.Tính chất hóa học của các bon và hợp chất của các bon
- HS viết PTHH 
4. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: 
- HS thảo luận trả lời.
a. Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Ô nguyên tố
- Chu kì
- Nhóm
b. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
c. ý nghĩa của bảng tuần hoàn
HOẠT ĐỘNG 2
II. BÀI TẬP
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Ghi đề bài lên bảng
Gọi HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có
Gọi HS đọc bài tập số 5 SGK
Gọi HS lên bảng làm bài
Hs: lên bảng làm bài tập.
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết cac chất khí không màu đựng trong các bình riêng biệt: CO, CO2, H2
Giải: Lần lượt dẫn các khí vào dd nước vôi trong dư . Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục là khí CO2
 Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l)
- Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn vào nước vôi trong dư nếu thấy nước vôi vẩn đục là khí CO
 2CO(k) + O2(k) CO2 (k)
Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l)
- Còn lại là H2
 H2 (k) + O2 (k) H2O (l)
Hs: Lên bảng làm bài tập 5
Bài tập 5: (SGK)
a. Gọi CT của oxit sắt là FexOy vì tác dụng hoàn toàn nên ta có PTHH
FexOy + yCO xFe + y CO2
 Theo PT
(56x + 16y)g FexOy x. 56g Fe
 32 g 22,4g
mà M FexOy = 160 vậy ta có:
160. 22,4 = 32.x.56
x = 2. Thay số vào được y = 3
Vậy CTHH của oxit là: Fe2O3
n Fe2O3 = 0,1mol
theo PT : nCO2 = 3nFe2O3 = 0,3mol
 Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l)
Theo PT n CaCO3 = nCO2 = 0,3mol
mCaCO3 = 0,3. 100 = 30g
 4.Củng cố :	
- Hướng dẫn học sinh giải bài tập 6 .
- Thực hiên sơ đồ chuyển hoá ;
 C®CO®CO2®NaHCO3®Na2CO3®NaCl®Cl2®FeCl3®Fe
 5. Hướng dẫn học ở nhà .
	Chuẩn bị tiết thực hành bài 33 tr 104 SGK.
V.RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet 41 (2).doc
Giáo án liên quan