Bài giảng Tuần 22 - Tiết 44 - Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim – sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (tiết 2)
Kiến thức:
Ôn tập các kiến thức Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat .
Ôn tập cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
2. Kĩ năng:
Lập sơ đồ và viết phương trình hoá học cụ thể .
Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
Tuần 22 Ngày soạn: 11/01/2011 Tiết 41 Ngày dạy : 13/01/2011 Bài 32: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3: PHI KIM – SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, muối cacbonat . Ôn tập cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn. 2. Kĩ năng: Lập sơ đồ và viết phương trình hoá học cụ thể . Biết vận dụng bảng tuần hoàn. 3. Thái độ : Tinh thần học tập nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. GV: Phiếu học tập để xây dựng sơ đồ. b. HS: Ôn tập lại hệ thống kiến thức. 2. Phương pháp: Hỏi đáp – Làm việc nhóm -Làm việc với SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp(1’): 9A1/ 9A2/ 9A3/ 9A4/ 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu về tính chất của phi kim nói chung và một số phi kim nói riêng. Vậy, giữa các phi kim có mối liên hệ với nhau không? Các phi kim có tính chất ra sao? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt đông của HS Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ (15’) - GV: Treo bảng phụ có sơ đồ căm 1: - GV: Yêu cầu HS điền các loại chất thích hợp vào ô trống - GV: Nhận xét và hoàn thành sơ đồ - GV: Treo sơ đồ câm 2 Yêu cầu HS hoàn chỉnh sơ đồ và viết phương trình phản ứng - GV: Nhận xét - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm và hoàn thành sơ đồ 3 và viết phương trình phản ứng - GV: Nhận xét - HS: Quan sát và hoàn thành sơ đồ - HS: Lên bảng hoàn thành sơ đồ - HS: Sữa bào vào vở - HS: Hoàn thành sơ đồ và viết phương trình phản ứng - HS: Ghi bài - HS: Thảo luận và hoàn thành sơ đồ 3 và viết phương trình phản ứng - HS: Sữa bài vào vở Hoạt động 2. Bài tập (25’) - GV: Phát phiếu học tập Bài 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí không màu bị mất nhãn đựng trong các bình riêng biệt : CO, CO2, H2 - GV: Nhận xét - GV: YC HS làm bài tập 4/103 - GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 5/103 - HS: Làm vào phiếu học tập + Lần lượt dẫn các khí vào dung dịch nước vôi trong dư. Nếu thấy dung dich nước vôi trong bị vẫn đục là khí CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O Nếu dung dịch nước vôi trong không bị vẫn đục là CO và H2 + Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn sản phẩm vào dung dịch nước vôi trong dư Nếu thấy nước vôi trong bị vẫn đục thì khí đem đốt là CO. còn lại là khi H2 2CO + O2 2CO2 CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O H2 + O2 H2O - HS: Làm vào vở bài tập - HS: Làm BT A là nguyên tố Na, có 3 lớp e Tính chất hoá học đặc trưng là tính kimloại Tính kim loại của Na mạnh hơn Mg và Li Tính kim loại của Na yếu hơn K - HS: Làm bài 5/103 a. Trong 32 g FexOy có 32 – 22,4 = 9,6 (g) Ta có tỉ số : Công thức của oxit sắt là: Fe2O3 b. Phương trình hoá học Fe2O3 + 3CO 3CO2 + 2Fe 1mol 3 mol 3 mol Số mol Fe2O3 = Suy ra số mol CO2 là 0,6 mol CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,6mol 0,6 mol Khối lượng CaCO3 = 0,6 x 100 = 60 (g) 3. Dặn dò(4’): Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2,3,6 SGK/103. Dặn các em chuẩn bị bài tường trình :Tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tuan 22 Tiet 41 Luyen tap chuong 3.doc