Bài giảng Tuần 21 - Tiết 41: Luyện tập chương III: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiếp)

. Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức đã học như :

 - Tính chất của phi kim, Clo, Cacbon, Silic,các oxit của cácbon, muối cacbonat.

 - Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghiã của bảng tuần hoàn.

2. Kĩ năng: Biết chọn chất thích hợp lập sơ đồ chuyển đổi giữa các chất. Viết PTHH cụ thể.

 Biết xd sự chuyển hoá giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy và ngược lại.

 Biết vận dụng bảng tuần hoàn, cụ thể hoá ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kỳ,

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1056 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 21 - Tiết 41: Luyện tập chương III: Phi kim - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 16/01/2010
TUẦN 21 
TIẾT 41 LUYỆN TẬP CHƯƠNG III : 	
 PHI KIM - SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOẤ HỌC
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức đã học như :
 - Tính chất của phi kim, Clo, Cacbon, Silic,các oxit của cácbon, muối cacbonat.
 - Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghiã của bảng tuần hoàn.
2. Kĩ năng: Biết chọn chất thích hợp lập sơ đồ chuyển đổi giữa các chất. Viết PTHH cụ thể.
 Biết xd sự chuyển hoá giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy và ngược lại.
 Biết vận dụng bảng tuần hoàn, cụ thể hoá ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm. Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại. 
II.CHUẨN BỊ:
- HS ôn tập các kiến thức của chương. Làm bài tập ở mục II Bài tập
- GV một số phiếu học tập để giao cho HS làm tại lớp.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu tính chất hoá học của phi kim ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1:
GV kết luận. Các nhóm làm bài tập 1 (SGK)
Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh 
HOẠT ĐỘNG 2
Cho nữa lớp thảo luận phần tính chất hoá học của Clo và nữa lớp về tính chất hoá học của C và hợp chất của C.
Gọi đại diện các nhóm trả lời
GV kết luận và cho HS các nhóm làm bài tập 2 và 3 SGK.
 Gọi HS các nhóm lên bảng thực hiện các phương trình hoá học, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh
GV nhận xét
HOẠT ĐỘNG 3 :
Gọi 3 HS trả lời về 3 nội dung của bảng tuần hoàn.
 Những HS còn lại nhận xét và bổ sung.
- Cho các nhóm tiến hành thảo luận 2 nội dung b và c . 
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
HOẠT ĐỘNG 4 
 1.Btập 4/103 
Các nhóm tiến hành làm bài
2/ Bài tập 5 :
- Để xác định công thức của sắt oxit ta phải gọi công thức đó là FexOy.
Viết phương trình hoá học 
Tìm số mol Fe => số mol oxit sắt
Áp dụng : m = n.M rồi giải pt tìm x,y
Câu b giải bình thường
I/ Kiến thưc cần nhớ :
1/ Tính chất của phi kim :
- 1 HS trả lời, các em còn lại nhận xét, bổ sung :
H/chất khí PHI KIM Oxit axit
 + H2 +kl + oxi
 Muối 
- Các nhóm tiến hành làm bài tập 1.
 Đại diện nhóm làm bài tập trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. 
2/ Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể 
a/Tính chất hoá học của Clo :
Các nhóm thảo luận và trả lời. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. 
 Nước Clo
 + H2 +nước
Hiđro clorua CLo Nước Javen 
 + Kl + NaOH
 Muối Clorua
b/ Tính chất hh của C và hợp chất của C :
C CO2 CaCO3
 CO CO2 
 Na2CO3
- HS tự ghi các bài tập đã giải vào vở.
3/Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học :
HS trả lời, các em còn lại nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh :
a/ Cấu tạo bảng tuần hoàn : (SGK)
b/ Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (SGK)
c/ Ý nghĩa của bảng tuần hoàn (SGK)
II/ BÀI TẬP :
1/ Btập 4 :các nhóm thảo luận để làm bài
1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung theo dàn bài ở đề.
2/ Btập 5 :
Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn.
Đại diện 1 nhóm lên bảng giải bài tập, các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy.
 FexOy + yO2 ® xFe + yCO2
nFe = 22,4 : 56 = 0,4 (mol)
noxit = 1/x nFe = 0,4/x (mol)
Ta có : 32 = ( 56x +16y).0,4/x => x : y = 2 : 3
(Fe2O3)n = (112 + 48)n = 160 => n = 1
Vậy công thức hoá học của hợp chất là Fe2O3
Câu b/ giải ra tìm được m CaCO3 = 60 (g)
4. Bài tập củng cố:
5. Dặn dò: Về nhà ôn bài, Hs khá giỏi làm bài tập 6.
Kẻ trước bảng tường trình bài thực hành về tính chất hoá học của phi kim . . . . .

File đính kèm:

  • docH941.doc