Bài giảng Tuần 21 - Tiết 41 - Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân huỷ (tiếp)

. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức:

- Biết phương pháp điều chế, cách thu khí O¬2¬ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .

- Nắm được khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra được ví dụ minh hoạ .

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng

3. Thái độ:

- Giúp HS thích học tập môn hoá , vận dụng những kiến thức về oxi để áp dụng trong cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ

 1.GV: Thí nghiệm điều chế khí O2

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 21 - Tiết 41 - Bài 27: Điều chế oxi - Phản ứng phân huỷ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn : 10/01/2010
Tiết 41 Ngày dạy: .	
Bài 27: ĐIỀU CHẾ OXI - PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
- Biết phương pháp điều chế, cách thu khí O2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp .
- Nắm được khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra được ví dụ minh hoạ .
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng
3. Thái độ:
- Giúp HS thích học tập môn hoá , vận dụng những kiến thức về oxi để áp dụng trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ 
 1.GV: Thí nghiệm điều chế khí O2
 2.HS: Xem trước bài học ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp: (1’) 8A1/ 8A2 ../
2. Kiểm tra bài cũ(6’):
HS1: Nêu định nghĩa oxit? Phân loại oxit? Cho ví dụ mỗi loại?
HS2: Sữa bài tập 4 SGK/91.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài(1’): Các tiết trước ta đã tìm hiểu về tính chất của oxi từ đó hiểu được vai trò to lớn của oxi trong đời sống và sản xuất. Như ta đã biết oxi có rất nhiều trong không khí. Vậy có cách nào tách riêng được oxi từ không khí và trong phòng thí nghiệm khi cần 1 lượng nhỏ oxi ta phải làm thế nào? Để trả lời những thắc mắc này ta vào bài mới.
b. Các hoạt động chính: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm (13’)
- GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. 
- GV: Người ta thu khí bằng mấy cách? 
- GV: Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí ta phải đặt ống nghiệm hoặc lọ thu khí như thế nào? Vì sao?
- GV: Có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước ? Vì sao?
- GV: Hãy viết phương trình điều chế khí oxi?
- HS: Nghe giảng
- HS: Thu khí oxi bằng 2 cách là đẩy không khí và đẩy nước
- HS: Thu khí oxi bằng cách đẩy không khí ta phải để ngửa bình vì oxi nặng hơn không khí 
- HS: Đẩy nước vì oxi là chất khí tan được trong nước.
- HS: Viết PTHH
2KClO3 2KCl + O2
2KMnO K2MnO4 + MnO2 + O2
I. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm 
- Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3 
- 2KClO3 2KCl + O2
- 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Hoạt động 2. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp (10’)
- GV giới thiệu: Nguyên liệu để sản xuất oxi trong công nghiệp là không khí và nước 
- GV: Hãy nêu phương pháp điều chế oxi từ không khí?
- GV giới thiệu cách sản xuất oxi từ nước là: điện phân nước trong các bình điện phân sẽ thu được oxi và hidro riêng biệt 
- HS: Nghe giảng 
-HS: Trả lời 
-HS: Nghe giảng
- Nghe giảng
II. Sản xuất khí oxi trong công nghiệp 
1. Sản xuất oxi từ không khí 
 - Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao. 
- Cho không khí lỏng bay hơi trước hết ta thu được khí N2 (-1930 C), sau đó là khí O2
(-1830C)
2. Sản xuất oxi từ nước
Điện phân nước trong các bình điện phân sẽ thu được oxi và hidro riêng biệt
H2 + O2 H2O
Hoạt động 3. Phản ứng phân huỷ (7’)
- GV: Treo bảng phụ về các phản ứng. Cho HS nhận xét và điền vào bảng
- GV: Nhận xét và kết luận những phản ứng trên gọi là phản ứng phân huỷ
- GV: Em hãy rút ra định nghĩa phản ứng phân huỷ 
- HS: Làm BT. 
- HS: Nghe giảng 
- HS: Trả lời. 
III. Phản ứng phân huỷ 
Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó có 1 chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới
- 2KClO3 2KCl + O2
- 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
- CaCO 3 CaO + CO 2
4. Cũng cố (6’):
Bài tập: Cân bằng các phương trình phản ứng sau và cho biết trong các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào?
1. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
CuO + H2 Cu + H2O
2KNO3 2KNO2 + O2
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
5. Dặn dò (2’): Làm bài tập 1 ,2, 3 ,4 ,5 trang 94 SGK .
 Học bài và xem trước bài “ Không khí và sự cháy ”. 
6. Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docbai 27 dieu che oxi phan ung oxi hoa khu.doc