Bài giảng Tuần 20 - Tiết 55: Nhôm
1. Biết được vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn, biết cấu tạo nguyên tử và biết được cấu hình electron và số e hoá trị của Al.
2. Biết những tính chất vật lí quan trọng của Al: dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nhẹ và bền.
3. Nắm được tính chất hoá học của Al là tính khử mạnh, trong các phản ứng hoá học nó dễ bị oxi hoá thành ion có điện tích duy nhất là Al3+. giải thích được tính chất này và có khả năng dẫn ra được những phản ứng hoá học để minh hoạ tính khử mạnh của Al.
Từ những tính chất vật lí, hoá học của Al, HS suy ra những ứng dụng quan trọng
và có khả năng dẫn ra được những phản ứng hoá học để minh hoạ tính khử mạnh của Al. Từ những tính chất vật lí, hoá học của Al, HS suy ra những ứng dụng quan trọng. Chuaån bò: Hoùa chaát vaø sô ñoà ñieän phaân Phöông phaùp: Ñaøm thoaïi , vaán ñaùp Toå chöùc hoaït ñoäng oån ñònh lôùp Kieåm tra mieäng giaûng baøi môùi NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Vị trí và cấu tạo: Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn: : 1s22s22p63s23p1 vị trí: chu kì 3, nhóm IIIA Trong chu kì Al đưng sau Mg, trước Si Trong nhóm IIIA: Al đưng sau B. Cấu tạo của nhôm: Là nguyên tố p, có 3 e hoá trị. Xu hướng nhường 3 e tạo ion Al3+ Al à Al3+ + 3e [Ne]3s23p1 [Ne] Trong hợp chất nhôm có số oxi hoá +3 vd: Al2O3, AlCl3 Cấu tạo đơn chất : LPTD Tính chất vật lí của nhôm (sgk) Tính chất hoá học: EoAl3+/Al = -1,66 V; I1, I2, I3 thấp [ Al là kim loại có tính khử mạnh. ( yếu hơn KLK, KLK thổ) Tác dụng với phi kim: tác dụng trực tiếp và mãnh liệt với nhiều phi kim. Vd: 4 Al + 3O2 à 2 Al2O3 2 Al + 3Cl2 à 2 AlCl3 [ Al khử nhiều phi kim thành ion âm . Tác dụng với axit: Với các dung dịch axit HCl, H2SO4loãng: Vd: 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2 2Al + 3 H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3 H2 Pt ion: 2Al + 6H+ à 2 Al3+ + 3H2 [ Al khử ion H+ trong dung dịch axit thành hidro tự do. Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: Al không pư với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội. to Với các axit HNO3 đặc nóng, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nóng: Al khử được và xuống những mức oxi hoá thấp hơn. Al +6HNO3 đ à Al(NO3)3+ 3NO2 + 3H2O Al + H2SO4 đ à HOẠT ĐỘNG 1 HS: Viết cấu hình e của nhôm và cho biết vị trí của nhôm trong BTH. GV: Treo BTH và yêu cầu: HS: Xác định trong mỗi chu kì , nhóm III A, kim loại nhôm đứng sau và trước nguyên tố nào ? Hỏi: 1) Hãy cho biết nhôm thuộc loại nguyên tố gì ? có bao nhiêu e hoá trị ? 2) Nhận xét gì về năng lượng ion hoá của nhôm từ đó cho biết tính chất cơ bản của nhôm và số oxi hoá của nó trong các hợp chất HOẠT ĐỘNG 2 HS: nghiên cứu sgk và thảo luận rút ra những tính chất vật lí quan trọng của nhôm. HOẠT ĐỘNG 3 Hỏi: dựa vào cấu tạo nguyên tử, EoAl3+/Al ; Năng lượng ion hoá cảu nhôm, hãy cho biết tính chất hoá học của nhôm là gì ? HS: lấy vd về một số phản ứng của nhôm với phi kim đã học. HS xác định số oxi hoá và vai trò cảu nhôm trong phản ứng trên. HOẠT ĐỘNG 4 GV làm thí nghiệm: cho một mẫu nhôm vào dung dịch HCl, cho HS quan sát hiện tượng và yêu cầu HS viết ptpư xảy ra dạng phân tử và ion thu gọn. Hỏi: 1) Al có pư được với dung dịch HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội? vì sao ? 2) Hãy viết pư của Al với HNO3 loãng, H2SO4 đặc, nóng ? : 1s22s22p63s23p1 vị trí: chu kì 3, nhóm IIIA Trong chu kì Al đưng sau Mg, trước Si Trong nhóm IIIA: Al đưng sau B. Là nguyên tố p, có 3 e hoá trị. Xu hướng nhường 3 e tạo ion Al3+ Al à Al3+ + 3e [Ne]3s23p1 [Ne] Trong hợp chất nhôm có số oxi hoá +3 EoAl3+/Al = -1,66 V; I1, I2, I3 thấp [ Al là kim loại có tính khử mạnh. ( yếu hơn KLK, KLK thổ) 4 Al + 3O2 à 2 Al2O3 2 Al + 3Cl2 à 2 AlCl3 2Al + 6HCl à 2AlCl3 + 3H2 2Al +3 H2SO4 à Al2(SO4)3 +3 H2 Al không pư với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội Al +6HNO3 đ à Al(NO3)3+ 3NO2 + 3H2O Củng cố-Phieáu hoïc taäp daën doø: bài tập 1,2,3,4,5,6/176 sgk Tuần 25,Tiết 56 NS ND NHÔM (tt) Mục tiêu bài học: Biết được vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn, biết cấu tạo nguyên tử và biết được cấu hình electron và số e hoá trị của Al. Biết những tính chất vật lí quan trọng của Al: dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nhẹ và bền. Nắm được tính chất hoá học của Al là tính khử mạnh, trong các phản ứng hoá học nó dễ bị oxi hoá thành ion có điện tích duy nhất là Al3+. giải thích được tính chất này và có khả năng dẫn ra được những phản ứng hoá học để minh hoạ tính khử mạnh của Al. Từ những tính chất vật lí, hoá học của Al, HS suy ra những ứng dụng quan trọng. Chuaån bò: Hoùa chaát vaø sô ñoà ñieän phaân Phöông phaùp: Ñaøm thoaïi , vaán ñaùp Toå chöùc hoaït ñoäng oån ñònh lôùp Kieåm tra mieäng Trình baøy tính chaát hoùa hoïc cuûa Al khi Al taùc duïng vôùi axit. Vieát phöông trình phaûn öùng cuûa Al vôùi HNO3 loaõng vaø H2SO4 ñ,noùng giaûng baøi môùi NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tác dụng với H2O: Do EoAl3+/Al < Eo H2O/H2 [ Al khử được nước. 2Al + 6H2O à 2 Al(OH)3 + 3 H2 [ phản ứng dừng lại nhanh và có lớp Al(OH)3 không tan trong H2O bảo vệ lớp nhôm bên trong. Tác dụng với oxit kim loại: to ở nhiệt đọ cao, Al khử được nhiều ion kim loại kém hoạt dộng hơn trong oxit ( FeO, CuO, ...) thành kim loại tự do. Vd: Fe2O3 + 2 Al à Al2O3 + 2 Fe 2 Al + 3 CuO à _ phản ứng nhiệt nhôm. Tác dụng với bazơ: nhôm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2.... vd:2Al +2NaOH +6H2O à 2Na[Al(OH)4] +3H2 natri aluminat Ứng dụng và sản xuất: ứng dụng: Sản xuất : Qua 2 công đoạn: công đoạn tinh chế quặng boxit công đoạn đpnc Al2O3 Để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 2050o C xuống 900oC, hoà tan Al2O3 trong criolit n/c. Đpnc, xt ptđp: Al2O3 2Al + 3/2 O2 HOẠT ĐỘNG 5 Hỏi: 1) Cho EoAl3+/Al < Eo H2O/H2 , vậy nhôm có tác dụng được với nước không ? 2) Vì sao những vật bằng nhôm hằng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ cao nhưng không xảy ra phản ứng ? HOẠT ĐỌNG 6 Gv: Ở nhiệt độ cao, Al có thể khử được nhiều ion kim loại trong oxit thành kim loại tự do, phản ứng toả nhiều nhiệt. Hỏi: Hãy xác định số oxi hoá của các phản ứng trên và cho biêt loại của pư. HS: Viết pư: Al + Ba(OH)2 + H2O à HOẠT ĐỘNG 7 Hs: Nghiên cứu những ứng dụng trong sgk GV: Treo sơ đồ thùng điện phân Al2O3 nóng chảy. HS: Quan sát, mô tả các phần của thùng điện phân và viết các quá trình xay ra tại điện cực. Do EoAl3+/Al < Eo H2O/H2 [ Al khử được nước. 2Al + 6H2O à 2 Al(OH)3 + 3 H2 [ phản ứng dừng lại nhanh và có lớp Al(OH)3 không tan trong H2O bảo vệ lớp nhôm bên trong. Fe2O3 + 2 Al à Al2O3 + 2 Fe 2 Al + 3 CuO à Al2O3 + 2 Cu 2Al + Ba(OH)2 +6H2O à Ba[Al(OH)4]2 +3H2 4. Củng cố ( Phieáu hoïc taäp) 5-daën doø: bài tập 1,2,3,4,5,6/176 sgk Tuần 21,Tiết 57 NS ND Bài: MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM I. Mục tiêu bài học : 1. Nắm được tính chất hoá học quan trọng của Al2O3 là chất lưỡng tính và dẫn ra được những phản ứng hoá học để minh họa những tính chất này. 2. Nắm được những tính chất của Al(OH)3, đó là : a) Tính chất lưỡng tính, giải thích và dẫn ra được những phản ứng monh hoạ. b) Tính chất không bền đối với nhiệt 3. Vận dụng những kiến thức ttổng hợp về tinh chất hoá học của Al, Al2O3 và Al(OH)3 để lí giải hiện tượng một vật bằng nhôm bị phá huỷ trong môi trường kiềm. 4. Biết cách phân biệt những hợp chất của nhôm, hợp chất của nhôm với kim loại nhóm IA. IIA. II . Chuaån bò: Hoùa chaát vaø sô ñoà ñieän phaân III.Phöông phaùp: Ñaøm thoaïi , vaán ñaùp IV.Toå chöùc hoaït ñoäng oån ñònh lôùp Kieåm tra mieäng *Neâu tính chaát hoùa hoïc ñaëc tröng cuûa Al, Vieát phöông trình phaûn öùng cuûa Al vôùi Cl2, O2, HCl, HNO3loaõng * Taïi sao Al khoâng phaûn öùng vôùi H2O vaø vôùi H2SO4, HNO3 ñ, nguoäi. Vieát phöông trình phaûn öùng Al vôùi H2SO4 , HNO3 ñ, noùng giaûng baøi môùi II. Tổ chức các hoạt động dạy học: NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I-Nhôm oxit: Al2O3 Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên: Là chất rắn màu trắng, không tan và không tác dụng với nước.ton/c > 2000oC Trong vỏ quả đất, Al2O3 tồn tại ở các dạng sau: + Tinh thể Al2O3 khan là đá quý rất cứng: corinddon trong suốt, không màu. + Đá rubi(hồng ngọc): màu đỏ + Đá saphia: màu xanh. Tính chất hoá học: Al2O3 là hợp chất rất bền: Al2O3 là hợp chất ion, ở dạng tinh thể nó rất bền về mặt hoá học, ton/c = 2050oC. Các chất: H2, C, CO, không khử được Al2O3. Al2O3 là chất lưỡng tính: Tác dụng với axit mạnh: Al2O3+ 6HCl à 2AlCl3 + 3 H2O Al2O3 + 6H+ à 2Al3+ + 3 H2O [ Có tính chất của oxit bazơ. Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh: AL2O3+2NaOH+3H2Oà 2Na[Al(OH)4] Al2O3 +2OH- + 3H2O à 2[Al(OH)4]- [ Có tính chất của oxit axit . 3. ÖÙng duïng (sgk) II.Nhôm hidroxit: Al(OH)3. Tính chất hoá học: to Tính bền với nhiệt: 2 Al(OH)3 à Al2O3 + 3 H2O b) Là hợp chất lưỡng tính: - Tác dụng với các dung dịch axit mạnh: 3 HCl + Al(OH)3 à AlCl3 + 3 H2O 3 H+ + Al(OH)3 à Al3+ + 3 H2O Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh : Al(OH)3 + NaOH à Na[Al(OH)4] Al(OH)3 + OH- à [Al(OH)4]- Những đồ vật bằng nhôm bị hoà tan trong dung dịch NaOH, Ca(OH)2 ..là do : màng bảo vệ: Al2O3 +2NaOH + 3H2O à 2Na[Al(OH)4] 2 Al + 6 H2O à 2 Al(OH)3 + 3 H2 Al(OH)3 + NaOH à Na[Al(OH)4] III.Nhôm sunfat: Al2(SO4)3. Quan trọng là phèn chua: CTHH: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Hay KAl(SO4)2.12H2O * Ứng dụng: Phèn chua được dùng trong công nghiệp thuộc da, CN giấy.... HOẠT ĐỘNG 1 Hỏi: Học sinh quan sát mẫu đựng Al2O3 , nhận xét các hiện tượng vật lí. Trong tự nhiên Al2O3 tồn tại ở những dạng nào? Đá rubi và saphia, hiện nay đã điều chế nhân tạo. HOẠT ĐỘNG 2 Gv; Thông báo, ion Al3+ có điện tích lớn nên lực hút giữa ion Al3+ và ion O2- rất mạnh, tạo ra liên kết trong Al2O3 rất bền vững. GV; Làm thí nghiệm: cho Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl, NaOH, cho học sinh quan sát hiện tượng. HS: Viết các phương trình phản ứng xảy ra à Kết luận tính chất của Al2O3 C) Ứng dụng của Al2O3: - HS nghiên cứu sgk và cho biết các ứng dụng của nhôm oxit.(sx nhôm, làm đồ trang sức...) HOẠT ĐỘNG 3 GV: Al(OH)3 là hợp chất kem bền đối với nhiệt, bị phân huỷ khi đun nóng. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ? GV: Làm thí nghiệm: Dung dịch HCl Al(OH)3 Dung dịch NaOH Al(OH)3 HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng chứng minh hiện tượng đó. Hỏi: Vì sao những vật bằng nhôm không tan nước nhưng bị hoà tan trong dung dịch NaOH ? HOẠT ĐỘNG 4 Hỏi: Vì sao phèn chua có thể làm trong nước đục ? Là chất rắn màu trắng, không tan và không tác dụng với nước.ton/c > 2000oC Trong vỏ quả đất, Al2O3 tồn tại ở các dạng sau: + Tinh thể Al2O3 khan là đá quý rất cứng: corinddon trong suốt, không màu. + Đá rubi(hồng ngọc): màu đỏ + Đá saphia: màu xanh. Al2O3+ 6HCl à
File đính kèm:
- Al-hc.doc