Bài giảng Tuần 20 - Tiết 39 - Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiếp)

 1/ Kiến thức: HS biết:

- Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.

- Cấu tạo bảng tuần hoàn (ô nguyên tố, chu kì, nhóm).

- Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm, áp dụng với chu kì 2, 3, nhóm I, VII.

 - Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 20 - Tiết 39 - Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– Tiết 39
 Bài 31
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I/ Mục tiêu bài học:
 1/ Kiến thức: HS biết:
- Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn (ô nguyên tố, chu kì, nhóm).
- Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm, áp dụng với chu kì 2, 3, nhóm I, VII.
 - Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
 2/ Kĩ năng: HS biết:
- Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó.
II/ Chuẩn bị:
 1/ Giáo viên:
- Bảng tuần hoàn (phóng to để treo trước lớp, gần bảng).
- Ô nguyên tố phóng to.
- Chu kì 2, 3 phóng to.
- Nhóm I, nhóm VII phóng to.
- Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to) của một số nguyên tố.
 2/ Học sinh: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8.
III/ phương pháp: Vấn đáp, trực quan.
IV/ Tiến trình bài giảng:
NỘI DUNG
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
GV: Kiểm tra lý thuyết 1 HS:
 ´ Công nghiệp Silicat là gì? Kể 1 số ngành CN Silicat và nguyên liệu chính?
GV: Gọi HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét – chấm điểm cho HS.
HS: Trả lời lý thuyết.
HS: Nhận xét.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới.
 GV: Bảng tuần hoàn của các nguyên tố hóa học được cấu tạo như thế nào và có ý nghĩa gì ? 
 Các em hãy tìm hiểu qua nội dung bài : “ Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học”.
Hoạt động 3: I/ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
 Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tư.û
GV: YC HS đọc thông tin SGK/96 thảo luận nhóm, bổ sung ý kiến và chốt lại nội dung chính. 
GV: Bổ sung – YC HS ghi nội dung bài.
HS: Đọc thông tin SGK/96, thảo luận nhóm, chốt lại nội dung chính:
J Bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
HS: Ghi bài.
Hoạt động 4: II/ Cấu tạo bảng tuần hoàn.
 1/ Ô nguyên tố:
 Cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối.
 Số hiệu nguyên tử = số thứ tự = Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số electron.
 2/ Chu kì:
 Chu kì là dãy các ng tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
 Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron.
GV: YC HS quan sát bảng tuần hoàn và giới thiệu về ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
GV nêu vấn đề: Trong bảng tuần hoàn có khoảng hơn 100 nguyên tố. Vậy ô nguyên tố có đặc điểm gì giống nhau? Hãy quan sát ô 12.
GV: YC HS nhìn vào ô số 12, ta biết được thông tin gì về nguyên tố?
GV: Giải thích: Mg ở ô số 12
 + Điện tích hạt nhân 12+
 + Có 12 electron
 + KHHH: Mg, tên Magie
 + NTK: 24
GV: YC HS cho biết thông tin về ô số 11?
GV: Số hiệu nguyên tử cho em biết thông tin gì về nguyên tố?
GV: Cho HS chốt lại:
- Ô nguyên tố cho biết gì?
- Số hiệu nguyên tử cho biết gì?
GV: YC HS quan sát bảng tuần hoàn và cho biết:
- Có bao nhiêu chu kì? Mỗi chu kì có mấy hàng?
GV nêu vấn đề: Các chu kì có đặc điểm gì giống nhau?
GV: YC HS đọc thông tin SGK và tìm hiểu chu kì 1,2,3.
GV: YC HS quan sát chu kì 1 và trả lời câu hỏi:
´ Số lượng nguyên tố và gồm những nguyên tố nào?
´ Điện tích hạt nhân tăng hay giảm từ H đến He?
´ Số lớp electron của H và He là bao nhiêu ?
GV: Các em hãy xem chu kì 2 có gì giống với chu kì 1 về sự biến thiên điện tích hạt nhân, về số lớp electron trong nguyên tử từ Li đến Ne?
GV: YC HS tìm hiểu tiếp chu kì 3 về số lớp electron và sự biến đổi điện tích hạt nhân. YC HS không đọc nd SGK trong giờ học.
HS: Quan sát bảng tuần hoàn.
HS: Lắng nghe và quan sát ô số 12
HS: Nhìn vào ô số 12 và cho biết: Số hiệu nguyên tố, KHHH, tên nguyên tố, NTK.
HS: Ô số 11 cho biết:
- Số hiệu nguyên tử: 11
- Tên nguyên tố: Natri
- KHHH: Na
- NTK: 23.
HS: Vì các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, từ đó suy ra:
 Số hiệu ntử = Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số electron trong ng tử = số ttự.
HS: Trả lời và ghi bài.
HS: Quan sát bảng tuần hoàn và cho biết:
 - Có 7 chu kì của bảng tuần hoàn, mỗi chu kì có 1 hàng.
HS: Đọc thông tin SGK, tìm hiểu chu kì 1,2,3.
HS: Quan sát chu kì 1 và trả lời câu hỏi:
J Chu kì 1 gồm 2 nguyên tố: H, He.
J Điện tích hạt nhân tăng từ H là 1+ đến He là 2+.
J Số lớp electron của H và He là 1.
HS: Chu kì 2 giống với chu kì 1 về:
- Sự biến thiên điện tích hạt nhân tăng dần từ Li 3+ đến Ne 10+.
- Số lớp electron trong nguyên tử từ Li đến Ne là 2.
HS: Tìm hiểu tiếp chu kì 3.
 3/ Nhóm:
 Gồm các ngtố mà ngtử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tchất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ngtử.
 Số ttự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của ngtử.
GV: YC HS quan sát bảng tuần hoàn và trả lời câu hỏi:
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm?
- Các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau?
GV bổ sung : Số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của ngtử.
GV: YC HS chốt lại nd và ghi bài.
HS: Quan sát bảng tuần hoàn và trả lời câu hỏi:
HS:- Bảng tuần hoàn có 8 nhóm.
J -Có số lớp electron lớp ngoài cùng bằng nhau.
- Trong 1 nhóm điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần.
- Có tính chất tương tự nhau về mặt hóa học.
HS: Chốt lại nd và ghi bài.
Hoạt động 5: Kiểm tra đánh giá.
GV: YC 1-2 HS nhắc lại nội dung cần nhớ của bài học.
 - Phát phiếu học tập ghi đề bài tập:
BT1: Cho các nguyên tố có số thứ tự 14, 15, 20, 19 trong bảng tuần hoàn. Em hãy cho biết:
+ Vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
 - Số thứ tự, tên ngtố, KHHH, chu kì, nhóm
 + Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của các ngtố đó:
-Điện tích hạt nhân, số proton trong hạt nhân, số electron, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng.
GV: YC HS trình bày bài làm lên bảng, gọi HS khác nhận xét.
BT2: Em hãy điền vào bảng sau các số liệu còn thiếu (không sử dụng bảng tuần hoàn).
GV: YC HS điền số liệu còn thiếu vào phiếu học tập và nộp lại cho GV vào cuối tiết học.
GV: Gọi HS nhận xét – Chấm điểm bài tập cho HS.
HS: Nhắc lại nd bài học.
HS: Làm bài tập 1 bằng cách điền các số liệu cần thiết vào bảng sau
KH
HH
Tên
Ntố
KL
NT
Vị trí BTH
CTNT
Stt
Ck
Nh
Đt
p
e
le
elnc
HS: Trình bày bài làm, nhận xét, hoàn chỉnh nd bài tập.
HS: Làm bài tập 2.
KH
HH
Cấu tạo nguyên tử
Vị trí trên bảng tuần hoàn
ĐTHN
Số p
Số e
Số lớp e
Sốe nc
TT
C kì
Nhóm
Al
13+
3
3
S
16+
3
6
Li
3+
2
1
F
9+
2
7
Hoạt động 6: Dặn dò.
GV: - Học thuộc nội dung bài.
 - Làm các bài tập 1,2,3/ SGK/ 101.
 - YC HS làm bài tập 31.2/SBT/35.
 - Tìm hiểu trước nd III, IV của bài 31 SGK.
 + Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn ntn?
 + Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ?
HS:- Học thuộc ndung bài 31 phần I, II
 - Làm các bài tập 1,2,3/SGK/101.
 - Tìm hiểu nd III, IV của bài 31.
 + Làm bài tập 31.2/SBT/35.
 + Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn ntn?
 + Bảng tuần hoàn có ý nghĩa ntn?
BỔ SUNG:-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Duyệt của Tổ Trưởng
Trần 

File đính kèm:

  • docBai 31.doc
Giáo án liên quan