Bài giảng Tuần 20 - Tiết 39 - Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat (tiếp)

A. Mục tiêu :

Học sinh biết được :

- Axit cacbonic là axit rất yếu, không bền .

- Muối cacbonat có những tính chất cơ bản như : Tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm, ngoài ra muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao và giải phóng khí CO2

- Muối cacbonat có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 20 - Tiết 39 - Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39 Bài 29 AXIT CACBONIC VÀ 
 Tuần 20 MUỐI CACBONAT
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Dạy lớp :
A. Mục tiêu :
Học sinh biết được :
- Axit cacbonic là axit rất yếu, không bền .
- Muối cacbonat có những tính chất cơ bản như : Tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm, ngoài ra muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ ở nhiệt độ cao và giải phóng khí CO2
- Muối cacbonat có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất 
B. Đồ dùng dạy học :
- Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, đèn cồn 
- Hoá chất : HCl, NaHCO3, Na2CO3, K2CO3, Ca(OH)2, CaCl2
C.Tiến trình bài giảng :
1. Mở bài : 1’
Axit cacbonic và muối cacbonat có những ứng dụng gì ? Ta cùng tìm hiểu bài 29
2. Phát triển bài : 35’
Tg
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Axit cacbonic : H2CO3
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí :
- Nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan CO2 tạo thành H2CO3 ( 100cm3 hoà tan được 90cm3 CO2 )
- Đun nóng CO2 bay ra khỏi dung dịch .
2. Tính chất hoá học :
- H2CO3 là axit yếu : Chỉ làm quì tím biến thành màu đỏ nhạt
- Không bền :
H2CO3 H2O + CO2
II. Muối cacbonat :
1. Phân loại : có 2 loại :
- Muối cacbonat trung hoà : Na2CO3 , CaCO3 , K2CO3 . . . 
- Muối cacbonat axit : NaHCO3 , Ca(HCO3)2 , . . .
2. Tính chất :
a. Tính tan :
- Đa số các muối cacbonat đều không tan ( trừ muối của Na ,K . . . )
- Hầu hết muối hiđro cacbonat đều tan trong nước 
b. Tính chất hoá học :
- Tác dụng với axit :
Muối cacbonat tác dụng với axit mạnh hơn H2CO3 tạo thành muối và giải phóng khí CO2
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 
- Tác dụng với dung dịch bazơ :
Một số muối cacbonat tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối không tan và bazơ mới 
K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + KOH
- Tác dụng với dung dịch muối :
Dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với 1 số dung dịch muối khác tạo thành 2 muối mới 
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + NaCl
- Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ :
Nhiều muối cacbonat ( trừ Na2CO3 và K2CO3 ) bị nhiệt phân huỷ tạo thành CO2
NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 
3. Ứng dụng :
- CaCO3 : Dùng làm nguyên liệu sản xuất vôi, xi măng 
- Na2CO3 : Dùng để nấu xà phòng 
- NaHCO3 : Dùng để làm dược phẩm và nạp vào bình cứu hoả 
III. Chu trình của cacbon trong tự nhiên :
Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hoá cacbon từ dạng này sang dạng khác 
- Trong tự nhiên có H2CO3 không ? Do đâu ?
- Giới thiệu trạng thái tự nhiên
- Em đã hiểu gì về tính chất hoá học của H2CO3 ?
- Kết luận 
- Thông báo : Muối cacbonat có 2 loại : Muối trung hoà và muối axit 
- Thế nào là muối trung hoà ? Thế nào là muối axit ?
- Thông báo về tính tan của muối cacbonat và giới thiệu bảng tính tan
- Yêu cầu các hóm tiến hành thí nghiệm ( cho 1ml HCl vào 2 ống nghiệm đựng NaHCO3 và Na2CO3 ) 
- Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hoá học ?
- Sửa chữa - Kết luận 
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm ( cho khoảng 1ml Ca(OH)2 vào ống nghiệm đựng K2CO3 ). Quan sát hiện tượng và viết phương trình hoá học ?
- Sửa chữa và kết luận 
- Lưu ý : NaHCO3 + NaOH NaCl + H2O
- Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm ( cho khoảng 1ml Na2CO3 vào ống nghiệm đựng 1ml CaCl2 ). Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học ?
- Sửa chữa và kết luận 
- Tiến hành cho 1 ít NaHCO3 vào ống nghiệm, đun trên ngọn lửa đèn cồn. Quan sát hiện tượng ? Giới thiệu H3.16 - Kết luận 
- Sửa chữa - Kết luận 
- Hãy nêu 1 số ứng dụng của muối cacbonat mà em biết ?
- Bổ sung và kết luận 
- Thông báo : Cacbon trong tự nhiên luôn có sự chuyển oá từ dạng này sang dạng khác . Giới thiệu sơ đồ H3.17
- Tham khảo SGK 
- Nhớ lại kiến thức đã học :
+ Là 1 axit yếu 
+ Rất không bền 
- Đã học lớp 8
- Ghi nhớ và xem bảng tính tan 
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm 
- Các nhóm cùng trao đổi 
- Các nhóm cùng tiến hành thí nghiệm . Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học 
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm . Nêu hiện tượng ( có kết tủa trắng ) và viết phương trình hoá học 
- Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ thành H2O và CO2 
- Nêu 1 số ứng dụng ( Sản xuất vôi . . . )
- Quan sát và phân tích sơ đồ 
3. Củng cố : 4’
Muối cacbonat có những tính chất hoá học nào ?
4. Kiểm tra, đánh giá : 4’
Các cặp chất nào sau đây có thể tác dụng với nhau : K2CO3 và NaCl ; CaCl2 và Na2CO3 ; Ba(OH)2 và K2CO3
5. Dặn dò : 1’
- Bài tập về nhà : 1,2,3,5 SGK
- Đọc mục “ Em có biết “
- Chuẩn bị truớc bài 30

File đính kèm:

  • docTiết 39 Bài 29 AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT.doc