Bài giảng Tuần 2 - Tiết 4: Một số oxit quan trọng ( tiếp theo)

-Biét ứng dụng của SO2 trong đời sống và trong sản xuất, biết được tác hại của chúng đối với môi trường, sức khoẻ con người. Biết được các phương pháp điều chế SO2 trong PTN và trong công nghiệp

2. Kĩ năng: Biết vận dụng lí thuyết về SO2 để làm bài tập thực hành

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và sức khoẻ

II. CHUẨN BỊ

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 2 - Tiết 4: Một số oxit quan trọng ( tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hải Hoà	Tuần: 2
GV: Quản thị Loan
Ngày soạn :8/4
Ngày giảng: 9A: 9B : 9C: 9D: 
Tiết 4:Một số oxit quan trọng ( tiếp theo)
I. Mục tiêu bài dạy:
1 kiến thức : HS biết được tính chất hoá học của SO2 và viết đúng PT cho mỗi tính chất
-Biét ứng dụng của SO2 trong đời sống và trong sản xuất, biết được tác hại của chúng đối với môi trường, sức khoẻ con người. Biết được các phương pháp điều chế SO2 trong PTN và trong công nghiệp
2. Kĩ năng: Biết vận dụng lí thuyết về SO2 để làm bài tập thực hành
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và sức khoẻ
II. Chuẩn bị
GV: Hoá chất: S, Ca(OH)2, Na2CO3 , H2SO4, 
D.C: Đèn cồn, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh
III. Tiến trình bài dạy:
A. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số
B. KTBC:Hoạt động 1:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi
? Nêu tính chất hoá học của oxit axit, viết PTHH minh hoạ
? Chữa bài tập 4: sgk-10
HS: Nêu tính chất hoá học của oxit axit
+, T/d với H2O
+, T/d với bazơ
+, T/d với oxit bazơ
HS: chữa bài tập 4
PT: CO2 + Ba)OH)2 - > BaCO3 + H2O
nCO=0,1 mol - > n Ba(OH)= 0,1 mol
CM Ba(OH)=
nBaCO=0,1 mol - > mBaCO= n.M=19,7 g
C. Nội dung bài mới
GV: đặt vấn đề vào bài theo nội dung sgk
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của SO2
GV: điều chế SO2 thu vào ống nghiệm
? Nhận xét vào thể màu
GV: thông báo một số thông tin 
? SO2 là oxit gì
? Em hãy dự đoán tính chất của SO2
GV: hướng dãn HS làm thí nghiệm
? Cho SO2 t/d với nước
?quan sát hiện tượng phản ứng
?Nhận xét và viết PTHH
GV: thông báo một số tác hại của SO2
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2
? Cho SO2 t/d với Ca(OH)2 
?quan sát hiện tượng phản ứng
?Nhận xét, kết luận và viết PTHH
GV: yêu cầu HS đọc thông tin 3 sgk
? SO2 có tác dụng với oxit bazơ không , sản phẩm là gì
? Viết PTHH minh hoạ
GV: yêu cầu HS kết luận về tính chất hoá học của SO2 qua các thí nghiệm
Hoạt động 2: SO2 có ứng dụng gì
GV: yêu cầu HS tìm hiểu sgk
? Nêu ứng dụng của SO2
Gv: Giải thích cho HS một số ứng dụng
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách điều chế SO2
? Tại sao không điều chế SO2 bằng cách đốt S trong không khí
? Điều chế SO2 trong PTN như thế nào, viết PTP Ư
GV: giới thiệu cách điều chế SO2 trong công nghiệp
HS: quan sát và nhận xét
HS: trả lời 
HS: dự đoán tính chất: có đủ tính chất của oxit axit
HS: làm thí nghiệm theo nhóm
-Quan sát hiện tượng
HS: kết luận và viết PTHH
HS: nghe và ghi bài
HS: tiến hành thí nghiệm
HS: nêu hiện tượng, đại diện nhóm nhận xét và kết luận
HS: viết PTHH
HS; đọc thông tin
HS: kết luận về tính chất
HS:viết PTHH
HS: kết luận
HS: đọc thông tin liên hệ thực tế
HS: nêu một số ứng dụng
HS: tím hiểu thông tin sgk
HS: thu được SO2 không nguyên chất
Cách thu phức tạp
HS: trả lời theo sgk
HS: nghe và ghi chép
B. Lưu huỳnh đi oxit: SO2
- Khí sunpurơ
- Công thức hoá học: SO2
I. SO2 có nhứng tính chất gì
- Là chất khí khong màu, mùi hắc, độc
- Nặng hơn không khí
- Là oxit axit: có đủ tính chất hoá học của oxit axit
1. Tác dụng với H2O
PT: SO2 + H2O - > H2SO4
- SO2: gây o nhiễm không khí , là mọt trong những nguyên nhân gây mưa axit
2. Tác dụng với bazơ - > Muối + H2O
PT: SO2 + Ca(OH)2 - > CaCO3 + H2O
3. Tác dụng với oxit bazơ
PT: SO2 + Na2O - > Na2SO3
SO2 là oxit axit
II. SO2 có ứng dụng gì
Sản xuất axit H2SO4
Chất tẩy trắng bột gỗ
Diệt nấm mốc
III. Điều chế SO2
1. Trong phòng thí nghiệm: cho muối sunpit tác dụng với axit
 PT:Na2SO3 + H2SO4 - > Na2SO4 + SO2 
	+ H2O
2. Trong công nghiệp
- Đốt S trong không khhí
 S + O2 SO2 
- Đốt quạng pirit sắt
D. Củng cố 
- HS làm bài tập 1,2 sgk:
Bài tập 1: 1, S + O2 	4, H2SO3 + NaOH
	2, SO2 + CaO	5, Na2SO3 + H2SO4
 3, SO2 + H2O 	6, SO2 + NaOH
Bài tập 2:
a, P2O5 và CaO cho vào H2O - > thử quỳ tím
b, Dùng than hồng ( giấy quỳ tím tẩm H2O)
E. Hướng dẫn về nhà
- Học theo lí thuyết sgk
-BT: 3,4 ,5 6: sgk-11
* Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docH9-4.doc