Bài giảng Tuần 2 - Tiết 3: Một số oxit quan trọng (tiết 1)
1 kiến thức: HS biết được tính chất hoá học của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất
- Biết được ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất và tác hại của CaO đối với sức khoẻ và môi trưòng
- Biết các phương pháp điều chế CaO và những phản ứng làm cơ sơ cho phương pháp diều chế CaO
2. Kĩ năng: Biết vận dụng lí thuyết về CaO để làm bài tập lí thuyết và bài tập thực hành
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
II. CHUẨN BỊ:
Trường THCS Hải Hoà Tuần: 2 GV: Quản thị Loan Ngày soạn :8/4 Ngày giảng: 9A: 9B : 9C: 9D: Tiết 3: Một số oxit quan trọng I. Mục tiêu bài dạy: 1 kiến thức: HS biết được tính chất hoá học của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất - Biết được ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất và tác hại của CaO đối với sức khoẻ và môi trưòng - Biết các phương pháp điều chế CaO và những phản ứng làm cơ sơ cho phương pháp diều chế CaO 2. Kĩ năng: Biết vận dụng lí thuyết về CaO để làm bài tập lí thuyết và bài tập thực hành 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh là nung vôi công nghiệp và thủ công Hoá chất: CaO, HCl, H2SO4, CaCO3 , Na2CO3, S, dd Ca(OH)2, nước cất Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đèn cồn HS: Xem trước các bước tiến hành thí nghiệm III. Tiến trình bài dạy: A. ổn định lớp: kiểm tra sĩ số B. KTBC:Hoạt động 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS gv: Gọi 2 HS lên bảng ? Nêu các tính chất hoá học của oxit bazơ, viết các PTHH minh hoạ ? Chữa bài tập số 5- HS: lên bảng trình bày tính chất hoá học của oxit bazơ HS 2: Bài tập số 5 - Cho hỗn hợp khí sục vào dd Ca(OH)2 - > CO2 t/d với Ca(OH)2 còn lại là O2 không tác dụng. Thu đựoc C. Nội dung bài mới GV: nêu vấn đề: Chúng ta đã tìm hiểu về tính chất chung của oxit- > Tìm hiểu một số oxit quan trọng về t/c, ứng dụng, phương pháp điều chế Can xi oxit ( CaO) ? Can xi oxit thuộc loại oxit gì HS: oxit bazơ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 2: tím hiểu can xi oxit có tính chất gì GV: yêu cầu các nhóm thảo luận phán đoán xem CaO có những tính chất gì? ? Tính chất vật lí: màu, thể , mùi ? Tính chất hoá học GV: thông báo CaO là oxit bazơ -> Mang đầy đủ tính chất của oxit bazơ GV: cho HS làm thí nghiệm chứng minh ? Cách tiến hành thí nghiệm ?Quan sát hiện tượng ?Nhận xét ? Kết luận về tính chất, viết PTP Ư GV: thông báo thêm về tính chất của Ca(OH)2 GV: cho HS làm thí nghiệm như trên ?Nhờ tính chất này CaO được ứng dụng làm gì trong công nghiệp và trong đời sống GV: y/c HS đọc sgk ? Để CaO lâu ngày trong không khí có hiện tượng gì ? Viết PTP Ư xảy ra ? Em hãy kết luận về tính chất hoá học này của CaO Hoạt động 3:Tìm hiểu về ứng dụng của CaO GV: y/c HS tìm hiểu thông tin sgk ? Nêu các ứng dụng của CaO ? Khử chua đất trồng như thế nào ? Tại sao lại rắc vôi bột lên xác động vật Hoạt động 4:Tìm hiểu sản xuất CaO GV: treo tranh H 14. 15 sgk ? Nguyên liệu sản xuất CaO ? Chất đốt thường dùng ? Nơi khai thác nguyên liệu ? Thòi gian nung một mẻ vôi GV: Trình bày quả trình sản xuất CaO thông qua tranh vẽ lò công nghiệp và lò thủ công ? Trong quả trình sản xuất CaO đã xảy ra các PƯ nào GV: y/c các nhóm thảo luận ? So sánh ưu điểm của lò công nghiệp và lò thủ công ? Tại sao đá vôi cho vào lò phải không đập quá to và không đập quá nhỏ HS: các nhóm thảo luận phàn đoán t/c vật lí, tính chất hoá học Đại diện nhóm trính bày kết quả HS: làm thí nghiệm chứng minh theo nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả theo mẫu câu hỏi HS: nhận xết viết PTP Ư HS: làm thí nghiệm, nhận xét và viết PTHH HS: đọc thông tin trả lời câu hỏi HS: viết PTHH xảy ra HS: kết luận HS: tìm hiểu thông tin Thảo luận nhóm và trả lời HS: quan sát tranh vẽ, liên hệ thực tế Cá nhân trả lời câu hỏi HS: trả lời và viết PTHH HS: các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi Các nhóm khác bổ sung 1. CaO có những tính chất nào? CaO là chất rắn, màu trắng CaO mang đầy đủ tính chất của một oxit bazơ a, Tác dụng với H2O- > dd Bazơ CaO + H2O - > Ca(OH)2 - Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan trong nước tạo thành dd bazơ b, Tác dụng với axit CaO + 2 HCl - > CaCl2 + H2O c, Tác dụng với oxit axit CaO + CO2 - > CaCO3 - > CaO là oxit bazơ 2. CaO có những ứng dụng gì? SGK -8 3. Sản xuất CaO như thế nào ? a, Nguyên liệu: -CaCO3 ( đá vôi) - Chất đốt b, Các PƯHH xảy ra - Than cháy:; - > CO2 C + O2 - > CO2 + Q - Nhiệt đọ sinh ra phân huỷ đá vôi - > Vôi sống CaCO3 CaO + CO2 D. Củng cố GV: y/c HS nhắc lại nội dung bài học ? Giải bài tập số 1: sgk – 8 HS: Bài tập 1: a, Hoà tan vào nước, dùng CO2 ( Na2CO3 ) thử nếu có kết tủa trắng - > CaO, còn lại là Na2O b, Chất làm đục nước vôi trong là CO2 - > còn lại là O2 E. Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: 2,3,4: sgk – 8 - Xem trước bài Lưu huỳnh đi oxit * Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- H9-3.doc