Bài giảng Tuần 2 - Tiết 3 - Bài 2: Một số oxit quan trọng (tiết 2)

- Biết được tính chất của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất.

 Biết những ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất. Biết được ứng dụng và điều chế CaO.

- Có kỹ năng dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học của CaO và viết được phương trình hoá học minh hoạ. Kỹ năng phân biệt được một số oxit cụ thể.

 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, định hướng nghề nghiệp.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 2 - Tiết 3 - Bài 2: Một số oxit quan trọng (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Tiết 3
Ngày soạn:27/08/11
Ngày dạy:31/08/11
Bài 2.Một số oxit quan trọng
 A. Mục tiêu
- Biết được tính chất của CaO và viết đúng PTHH cho mỗi tính chất.
 Biết những ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất. Biết được ứng dụng và điều chế CaO.
- Có kỹ năng dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học của CaO và viết được phương trình hoá học minh hoạ. Kỹ năng phân biệt được một số oxit cụ thể.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, định hướng nghề nghiệp.
B. Chuẩn bị.
* Giáo viên:- Dụng cụ: Kẹp gỗ, ống hút, ống nghiệm, giá TN, khay nhựa, kẹp.
 - Hoá chất: CaO, H2O, HCl.Tranh: Sơ đồ lò nung vôi thủ công và nung vôi công nghiệp.
* Học sinh: CaO.
c. Hoạt động dạy - học.
I.ổn định lớp
ii. Kiểm tra bài cũ
- 3HS làm bài tập 1, 2, 3 (SGK - 6).
- Oxit bazơ có những tính chất hoá học nào? Viết PTHH minh hoạ cho các tính chất đó.
III. Bài mới.
A. Canxi oxit
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 - GV: Cho HS quan sát lọ đựng CaO.
 - HS: HS quan sát, nêu tính chất vật lý của CaO mà qua quan sát có thể biết được.
 - HS: Nhắc lại tính chất hoá học của oxit bazơ.
 - GV: Liệu CaO có những tính chất của một oxit bazơ hay không. Hãy làm các TN chứng minh.
 - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
 + Làm TN theo nhóm theo hướng dẫn.
 + Quan sát các hiện tượng xảy ra.
 + Nêu hiện tượng và giải thích sau đó điền vào phiếu học tập sau:
 - HS: Làm TN theo hướng dẫn, thực hiện các yêu cầu.
 + Báo cáo kết quả
 + Nhận xét, bổ sung.
 + Rút ra kết luận đúng
 - GV: Tóm lại, CaO có những tính chất hoá học nào?
 - HS: Tương tự, viết PTHH của phản ứng giữa: CaO với H2SO4 và HNO3.
 - HS: Viết PTHH.
 - GV: CaO thuộc loại oxit nào?
I. Canxi oxit có những tính chất hoá học nào?
* Tính chất vật lý:
- Chất rắn, màu trắng.
- t0nc = 25850C.
* Tính chất hoá học:
1. Tác dụng với nước:
CaO + H2O à Ca(OH)2
2. Tác dụng với axit:
CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O
3. Tác dụng với oxit axit:
- Dd axit tác dụng được với nhiều kim loại à muối + H2.
*KL: CaO là oxit bazơ.
Ii. Canxi oxit có những ứng dụng gì ?
 - HS: Nghiên cứu SGK kết hợp với hiểu biết thực tế, nêu ứng dụng của CaO.
 - GV: Bổ sung và giải thích thêm.
 ? Tại sao CaO lại có tác dụng khử chua đất, diệt trùng?
- Dùng trong CN luyện kim, CN hoá học.
- Khử chua đất, sát trùng, diệt nấm, khử độc.
Ii. Sản xuất caxi oxit như thế nào? 
 - GV: Treo tranh vẽ “Sơ đồ lò nung vôi".
 - HS: Quan sát
 - GV: Dựa vào thực tế cho biết nguyên liệu để sản xuất vôi?
 - GV: Giới thiệu lò nung vôi thủ công và nung vôi công nghiệp
1. Nguyên liệu:
- Đá vôi (CaCO3).
- Chất đốt: Than, củi, gas, dầu
2. Các phản ứng hoá học xảy ra:
C + O2 à CO2
CaCO3 à CaO + CO2
IV.Củng cố 
- GV: Khái quát bài.
- HS: + Đọc kết luận SGK.
	 + Làm bài tập 1, 2 (SGK - 9)
V.Hướng dẫn về nhà
- Học, nắm nội dung.
- Đọc mục “Em có biết?”.
- Làm bài tập 3,4 (SGK - 9).

File đính kèm:

  • docTiet 03. Mot so oxit quan trong.doc