Bài giảng Tuần 19 - Tiết 37 - Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat (Tiết 5)

. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

HS biết được:

-Axit cacbonic là axit yếu, không bền.

-Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.

-Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống.

 

doc97 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 19 - Tiết 37 - Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat (Tiết 5), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïi là CH4.
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 119
-Đọc bài 38 SGK / 120, 121
Tuần: 24	Ngày soạn: 	
Tiết: 47	
	Bài 38:	 AXETILEN
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh:
-Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lý và tính chất hóa học của axetilen.
-Hiểu được khái niệm liên kết ba và đặc điểm của nó.
-Củng cố kiến thức chung về hiđrocacbon: không tan trong nước, dễ cháy tạo ra CO2 và H2O, đồng thời tỏa rất nhiều nhiệt.
-Biết được 1 số ứng dụng quan trọng của axetilen.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh kĩ năng: 
-Củng cố kĩ năng viết phương trình hóa học của phản ứng cộng, bước đầu biết dự đoán tính chất của các chất dựa vào thành phần và cấu tạo.
-Quan sát tranh vẽ, mô hình và thí nghiệm à tổng hợp kiến thức.
-Hoạt động nhóm.
B.CHUẨN BỊ: 
1. GV:
	-Mô hình phân tử axetilen ( dạng rỗng và dạng đặc )
Hóa chất
Dụng cụ
-Lọ khí C2H2 
-Bình tam giác thu khí, chậu thuỷ tinh. 
-Đất đèn(CaC2),H2O
-Ống nghiệm có nhánh, giá ống nghiệm
-Dung dịch brom.
-Ống hút, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm.
2.HS: -Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 119
-Đọc bài 38 SGK / 120, 121
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập về nhà (10’)
-Hãy nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lý và tính chất hóa học của etilen ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ ?
-Yêu cầu 2 HS làm bài tập 4 SGK/ 119
-Kiểm tra vở bài tập 4 HS. 
-Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung và chấm điểm. 
-HS 1: trả lời lý thuyết ( ghi lại ở góc bảng bên phải )
-HS 2: Làm bài tập 4 SGK/ 119
Đáp án:
-Số mol etilen: 0,2 (mol)
a. Thể tích O2: 13,44 (l)
b. Thể tích không khí: 67,2 (l)
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của axetilen (3’)
-Giới thiệu công thức phân tử của axetilen à Yêu cầu HS tính phân tử khối ? 
-Yêu cầu HS quan sát lọ đựng C2H2 , đồng thời quan sát hình 4.9 SGK/ 120 à Hãy nêu tính chất vật lý của axetilen ?
- Nghe và ghi nhớ.
-CTPT: C2H2
-PTK: 26
-Quan sát lọ đựng C2H2 và quan sát hình vẽ àNêu các tính chất vật lý:
+Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước.
+Nhẹ hơn không khí vì:
-CTPT: C2H2
-PTK: 26
I. Tính chất vật lý:
Axetilen là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của etilen (7’)
-Hướng dẫn HS lắp ráp mô hình phân tử axetilen (dạng rỗng)
à Nhận xét 1-2 nhóm làm tốt và giới thiệu mô hình phân tử C2H2 dạng đặc.
-Hãy viết CTCT của axetilen và nhận xét về đặc điểm ?
-Thông báo: những liên kết như vậy gọi là liên kết ba.
Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền. 2 liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học.
-Lắp ráp mô hình phân tử C2H2 theo nhóm.
-Quan sát mô hình và viết CTCT:
H – C º C – H
Viết gọn: CH º CH 
àNhận xét: trong công thức cấu tạo của axetilen , giữa 2 nguyên tử C có 3 liên kết.
-Nghe và ghi bài.
II. Cấu tạo phân tử.
H – C º C – H
Viết gọn: 
CH º CH 
Trong CTCT của axetilen có 1 liên kết ba. 
Trong liên kết ba có 2 liên kết kém bền – dễ bị đứt ra trong các phản ứng hóa học.
Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hóa học của axetilen (15’)
-Dựa vào đặc điểm cấu tạo của axetilen, em hãy dự đoán các tính chất hóa học của axetilen ?
-Yêu cầu HS giải thích ngắn gọn điều dự đoán của mình.
à GV dùng thực nghiệm để kiểm tra điều dự đoán của HS.
*Biểu diễn thí nghiệm điều chế và đốt chất axetilen.
à Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
-Gọi 1 HS viết phương trình hóa học của phản ứng.
-Vì phản ứng đốt chất axetilen tỏa rất nhiều nhiệt nên axit được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi – axetilen.
*Biểu diễn thí nghiệm: dẫn khí axetilen vào dung dịch brom.
Chú ý: Phải có thí nghiệm đồi chứng.
àYêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét.
-Giải thích bản chất của thí nghiệm trên bằng CTCT: trong phản ứng của etilen với brom:
+1 liên kết kém bền trong liên kết ba của phân tử C2H2 bị đứt ra.
+Liên kết giữa 2 nguyên tử brom cũng bị đứt.
+Nguyên tử brom kết hợp với 2 nguyên tử C trong phân tử etilen.
à yêu cầu HS viết phương trình phản ứng ?
-Nhận xét: sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với 1 phân tử brom nữa:
Br – CH = CH – Br + Br – Br à Br2– CH - CH – Br2
Viết gọn: 
C2H2Br2 + Br2 à C2H2Br4
-Giới thiệu trong điều kiện thích hợp, axetilen cũng có phản ứng cộng với H2 và một số chất khác.
Bài tập: Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của: metan, etilen, axetilen. à trao đổi nhóm để hoàn thành bảng sau:
CH4
C2H4
C2H2
Giống nhau
Khác nhau
-Dự đoán:
+Axetilen có phản ứng cháy.
+Axetilen có phản ứng cộng – làm mất màu dung dịch brom.
-Quan sát thí nghiệm à nêu hiện tượng:
+Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng.
+Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
-Phương trình hóa học:
2C2H2+5O24CO2+2H2O 
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nêu hiện tượng :
+Dung dịch brom ban đầu có màu da cam.
+Sau khi sục khí C2H2 vào à Dung dịch brom bị mất màu.
-Nhận xét:
à Chứng tỏ etilen đã phản ứng với brom trong dung dịch à điều này đúng với dự đoán ban đầu.
-Phương trình phản ứng:
CH º CH + Br – Br à 
 (nâu đỏ)
 Br – CH = CH – Br
 ( không màu )
Viết gọn: 
C2H2 + Br2 à C2H2Br2
-Trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập:
CH4
C2H4
C2H2
Giống nhau
Đều có phản ứng cháy.
Khác nhau
-CTCT chỉ có liên kết đơn.
-CTCT có 1 liên kết đôi.
-CTCT có 1 liên kết ba.
-Có phản ứng thế.
-Phản ứng cộng với brom (tối đa 1 Br2)
-Phản ứng cộng với brom (tối đa 2 Br2)
III. Tính chất hóa học:
1. Axetilen có cháy không ?
Phương trình hóa học:
2C2H4 + 5O2 4CO2 + 2H2O 
2. Axetilen có làm mất màu dung dịch brom không ?
Ở điều kiện thích hợp axetilen có phản ứng cộng với brom trong dung dịch.
-Phương trình phản ứng:
CH / CH + Br – Br à (nâu đỏ)
 Br – CH = CH – Br
 ( không màu )
Viết gọn: 
C2H2 + Br2 à C2H2Br2
Hay:
Br – CH = CH – Br + Br – Br à Br2– CH - CH – Br2
Viết gọn: 
C2H2Br2 + Br2 à C2H2Br4
Hoạt động 5: Tìm hiểu ứng dụng của axetilen (3’)
-Yêu cầu HS đọc SGK/ 121.
à Hãy nêu những ứng dụng của axetilen trong đời sống và sản xuất ?
à Nhận xét à Ghi bài.
- Nêu ứng dụng:
-Làm nhiện liệu cho đèn xì oxi – axetilen để hàn cắt kim loại.
-Làm nguyên liệu để sản xuất: PVC, cao su, axit axetic, 
IV. Ứng dụng:
SGK/ 121
Hoạt động 6: Tìm hiểu cách điều chế axetilen (3’)
-Giới thiệu hóa chất để điều chế axetilen.
+Canxi cacbua (CaC2) còn gọi là đất đèn.
+Nước.
à Yêu cầu HS quan sát lại ống nghiệm (đã điều chế axetilen để đốt cháy) ở hoạt động 4. 
-Cho mẩu giấy qùi tím vào chất còn lại trong ống nghiệm à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
-Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
-Giới thiệu: hiện nay, axetilen thường được điều chế bằng cách nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
-Nghe và nghi nhớ:
Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế bằng cách cho đất đèn tác dụng với nước.
-Nhận xét: chất còn lại trong ống nghiệm là chất lỏng và làm qùi tím hóa xanh. à đó là Ca(OH)2.
-Phương trình phản ứng:
CaC2+H2OàC2H2+ Ca(OH)2 
V. Điều chế:
-Từ canxi cacbua: 
CaC2 + H2O à C2H2 +Ca(OH)2 
-Từ metan:
15000C
Làm lạnh nhanh
2CH4 
C2H2 + 3H2
Hoạt động 7: Luyện tập – Củng cố (6’)
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
-Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/ 122
-Hướng dẫn:
+Để làm được bài tập trên ta phải tiến hành những bước nào ?
+Hãy trình bày cách giải của bài tập trên ?
-Sửa chữa và chấm điểm.
-Bài tập 4 SGK/ 122
a.Gọi x là thể tích của CH4.
 y là thể tích của C2H2.
Phương trình hóa học:
CH4 + 2O2 à CO2 + 4 H2O
 x 2x x
2C2H2 + 5O2à 4CO2 + 2H2O
 y 2,5y 2y
ta có: 
Vhh = x + y = 28 (1)
Voxi = 2x + 2,5y = 67,2 (2)
Giải hệ (1) và (2), ta được:
x = 5,6 (ml) ; y = 22,4 (ml)
;
b. 
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (2’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1, 2, 3, 5 SGK/ 122
-Ôn tập:
	+ Cách viết CTCT của 1 số hợp chất hữu cơ.
	+ Tính chất hóa học của metan, etilen và axetilen.
	+ Bài tập tính thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợp.
Tuần: 24	Ngày soạn: 	
Tiết: 48	
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU
-Củng cố lại các kiến thức của metan, etilen, axetilen.
-Vậng dụng thành thạo các dạng bài tập:
	+Nhận biết .
	+ Viết CTCT của 1 số hợp chất hữu cơ.
	+ Tính thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợp.
B.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương 4.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
-GV: Phát đề kiểm tra.
-HS: Làm bài kiểm tra.
ĐỀ 
I. Phần I: TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm )
Câu 1: Dựa vào dữ kiện nào trong số những dữ kiện sau đây để phân biệt hợp chất vô cơ với hợp chất hữu cơ ?
	a. Trạng thái ( rắn, lỏng, khí )	c. Độ tan trong nước.
	b. Màu sắc.	d. Thành phần của các nguyên tố.
Câu 2: Những hiđrocacbon nào sau đây trong phân tử vừa có liên kết đơn vừa có liên kết đôi giữa các nguyên tử ?
	a. Etilen 	b. Metan 	c. Axetilen 	d. Tất cả đều sai.
Câu 3: Chọn câu đúng trong các câu sau đây:
	a. Nhiệt độ sôi của C2H4 hơn 1000C.
	b. CH4 nặng hơn không khí.
	c. CH4 có màu vàn

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA HOC 9 HOC KY IIKHONG CAN SUACUC HAY.doc