Bài giảng Tuần 19 - Tiết 37 - Bài 24: Tính chất của oxi
Kiến thức :
- Nắm được trạng thái tự nhiên và các tính chát vật lí của oxi .
- Biết được một số tính chất hoá học của oxi .
2/ Kĩ năng :
- Viết PTHH của oxi với S , P và Fe
- Nhận biết được khí oxi , biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi .
II.CHUẨN BỊ : GV : Bảng phụ , phiếu học tập
Thí nghiệm : - Quan sát tính chất vật lí của oxi .
ứng trên . - H2 thể hiện tính chất khử . a/ Sự khử : Là sự tách oxi khỏi hợp chất. b/ Sự oxi hoá : Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá 2/ Chất khử và chất oxi hoá : a/ Trong phản ứng : C + O2 t0 CO2 CuO + H2 t0 Cu + H2O b/ Nhận xét : HS: H2 và C là chất khử . Vì là chất chiếm oxi. HS: CuO và O2 là chất oxi hoá vì là chất nhường oxi , bản thân oxi cũng là chất oxi hoá . c/Kết luận: - Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử . - Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá - Trong phản ứng của oxi với các bon , bản thân oxi cũng chất oxi hoá. 3/ Phản ứng oxi hoá khử : * Sự khử và sự oxi hoá trong phản ứng biểu diễn bằng sơ đồ : Sự oxi hoá H2 CuO + H2 t0 Cu + H2O Chất oxi hoá Chất khử Sự khử CuO HS: Thảo luận nhóm , phát biểu 1HS: Nêu Định nghĩa : Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử . 1HS: Trả lời Phản ứng a thuộc loại phản ứng phân huỷ Phản ứng b thuộc loại phản ứng hoá hợp Phản ứng c thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử . Chất khử: Mg , Chất oxi hoá : CO2 HS: đọc SGK Tr.111 , thảo luận và trả lời câu hỏi . 4/ Tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá - khử : (SGK) HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi . HOẠT ĐỘNG VI : Dặn dò : Bài tập về nhà 3b,c và 4,5 Tr 113 SGK Chuẩn bị bài: “ Điều chế khí Hiđro - phản ứng thế ” + Nguyên liệu dùng điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm . + Hoá chất ,dụng cụ điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm . + Cách thu khí hiđro: bằng cách đẩy không khí ,đẩy nước . Tuần 25 Tiết : 50 ĐIỀU CHẾ HIĐRO - PHẢN ỨNG THẾ Ngày soạn : 8/3 /2010 Ngày dạy : 10/3/2010 I.MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức :HS hiểu nguyên liệu , phương pháp điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm . Biết nguyên tắc điều chế hiđro trong công nghiệp . - Hiểu được khái niệm phản ứng thế . 2/ Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng , kĩ năng lắp dụng cụ điều chế khí hiđro - Tiếp tục rèn luyện các bài toán tính theo phương trình hoá học II) CHUẨN BỊ : + Bảng phụ , phiếu học tập + Dụng cụ: Bình kíp tự chế, ống nghiệm , đèn cồn , ống nhỏ giọt , giá sắt , que đóm , chậu thuỷ tinh + Hoá chất : Zn , Dung dịch HCl III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1)Ổn định lớp : 2)Kiểm tra bài cũ : HS 1: Hãy lập PTHH khi cho Fe2O3 tác dụng với hiđro , Tại sao phản ứng có tên là phản ứng oxi hoá - khử ? Cho biết chất khử , chất o xi hoá ? Giải thích ? HS 2 và 3: Gọi 2 HS lên chữa bài tập 3,5 SGK Tr.113 3) Nội dung bài mới : Giới thiệu bài : Trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp nhiều khi người ta cần dùng khí hiđro . Làm thế nào điều chế khí hiđro . Phản ứng điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm thuộc loại phản ứng nào ? Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu . GIÁO VIÊN HỌC SINH HOẠT ĐỘNG I : I/ ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO : GV: Giới thiệu cách điều chế khí hiđro trong PTN ( nguyên liệu , phương pháp ) GV: Giới thiệu bình kíp . GV: Làm thí nghiệm điều chế khí hiđro ( cho Zn + dung dịch HCl) và thu khí hiđro bằng hai cách : Đẩy không khí Đẩy nước GV: Các em hãy nhận xét hiện tượng thí nghiệm . GV:Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí à Gọi 1 em khác nhận xét . GV: Bổ sung . Cô cạn dung dịch sẽ thu được ZnCl2 àCác em hãy viết phương trình phản ứng điều chế ? GV: Cách thu khí hiđro giống và khác cách thu khí oxi như thế nào ? Vì sao ? GV: Để điều chế khí hiđro người ta có thể thay kẽm bằng nhôm , sắt thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 . GV: Treo bảng phụ bài tập 1: Viết các Phương trình phản ứng sau: 1/ Fe + dung dịch HCl (Fe có hoá tri II) 2/Al + dung dịch HCl 3/ Al + dung dịch H2SO4 loãng GV: Gọi 1 HS nhắc lại cách điều chế hiđro trong PTN HOẠT ĐỘNG II : Trong công nghiệp GV: - Có thể điều chế hiđro trong CN theo cách như phòng thí nghiệm được không ? -Nguồn nguyên liệu sản xuất hiđro trong CN là gì ? - HS: Đọc SGK phần I.2 Tr.115 - Các em quan sát dụng cụ điện phân nước ( hình vẽ 5.6 SGK) HOẠT ĐỘNG III : PHẢN ỨNG THẾ LÀ GÌ ? GV: - Nhận xét các phản ứng ở bài tập 1và cho biết : Các nguyên tử Al , Fe , Zn đã thay thế nguyên tử nào của axit ? GV: - Các phản ứng hoá học trên gọi là phản ứng thế . àCác em rút ra định nghĩa phản ứng thế . GV: Treo bảng phụ bài tập 2: Em hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại nào ? a/ P2O5 + H2O H3PO4 b/ Cu + AgNO3 Cu(NO3)2 + Ag c/ Mg(OH)2 t0 MgO + H2O d/ Na2O + H2O NaOH 1/ Trong phòng thí nghiệm : a/ Thí nghiệm : HS: Nghe và ghi bài . Nguyên liệu : Một số kim loại : Zn , Al Dung dịch : HCl , H2SO4 Phương pháp : Cho một số kim loại tác dụng với một số dung dịch a xit . HS: b/ Nhận xét : - Có bọt khí xuất hiện trên bề mặt miếng kẽm rồi thoát ra khỏi ống nghiệm . - Khí thoát ra không làm cho than bùng cháy à Khí đó không phải là oxi . - Khí thoát ra cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt . HS: Thảo luận nhóm - Khí hiđro và khí oxi đều có thể thu bằng cách đẩy không khí và đẩy nước ( vì cả 2 khí này đều ít tan trong nước ) HS: Khi thu khí hiđro bằg cách đẩy không khó , ta phải úp ngược ống nghiệm ( Còn khi thu oxi phải ngữa ống nghiệm ) Vì khí hiđro nhẹ hơn không khí còn khí oxi nặng hơn không khí . HS: Làm vào vở bài tập 1 1/ Fe + 2 HCl FeCl2 + H2 2 Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 HS: Tìm hiểu thảo luận và phát biểu HS: Đọc SGK HS: Quan sát 2/Trong công nghiệp : PTHH : 2H2O điện phân 2H2 + O2 II/ PHẢN ỨNG THẾ LÀ GÌ ? HS: Nguyên tử của đơn chất Zn , Fe ,Al đã thay thế nguyên tử hiđro của hợp chất . HS: Nêu định nghĩa : Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất , trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất . HS: Làm vào vở bài tập 2: a/ P2O5 + 3H2O 2 H3PO4 b/ Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2 Ag c/ Mg(OH)2 t0 MgO + H2O d/ Na2O + H2O 2 NaOH Trong đó: a,d : phản ứng hoá hợp c: phản ứng phân huỷ b: phản ứng thế ( đồng thời cũng là phản ứng oxi hoá - khử ) HOẠT ĐỘNG IV : CỦNG CỐ , DẶN DÒ: 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK 1HS đọc phần đọc thêm . HS Làm bài tập 1 thảo luận nhóm rồi trả lời . Bài tập 3 Tr. 117 . Trả lời cá nhân Bài tập 2 . Thảo luận ghi bài làm vào bảng nhóm . DẶN DÒ: Về nhà học bài và làm bài tập 4,5 /117SGK Chuẩn bị bài luyện tập 6 Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bảng phụ , tiết sau Tuần 26 Tiết : 51 BÀI LUYỆN TẬP 6 Ngày soạn : 11/3 /2010 Ngày dạy : 16/3/2010 I.MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : -Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khái niệm hoá học về hiđro . Biết so sánh các tính chất và cách điều chế hiđro so với khí oxi . - HS hiểu các khái niệm phản ứng thế , sự khử, sự oxi hoá , chất khử , chất oxi hoá , phản ứng oxi hoá - khử . 2/ Kĩ năng : - Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng về tính chất hoá học của hiđro , các phản ứng điều chế hiđro. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm các bài tập tính theo phương trình . II) CHUẨN BỊ : Giáo viên: + Bảng phụ , các phiếu học tập . Học sinh : + Ôn lại các kiến thức cơ bản III) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1)Ổn định lớp : 2) Kiểm tra bài cũ (8 phút) GIÁO VIÊN HỌC SINH GV: Kiểm tra lí thuyết HS 1: Định nghĩa phản ứng thế - cho ví dụ minh hoạ . GV: Gọi HS 2 chữa bài tập 2 Tr. 117 SGK Lập PTHH của các sơ đồ phản ứng cho sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hoá học nào? a/ Mg + O2 --t0--- 2MgO b/ KMnO4 --t0---- K2MnO4 + MnO2 + O2 c/ Fe + CuCl2 ------ FeCl2 + Cu HS 1: Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và hợp chất , trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất . HS 2 :Chữa bài tập 2SK tr.117 a/ 2Mg + O2 t0 2MgO b/ 2KMnO4 t0 K2MnO4 + MnO2 + O2 c/ Fe + CuCl2 FeCl2 + Cu a/ phản ứng hoá hợp , phản ứng oxi hoá -khử b/ phản ứng phân huỷ , c/ phản ứng thế . 3)Giới thiệu bài : Nhằm nắm vững những tính chất và điều chế Hiđro, phản ứng thế , sự khử, chất khử, sự oxi hoá , chất oxi hoá , phản ứng oxi hoá -khử . Hôm nay ,thầy và các em cùng nhau tìm hiểu : “Bài luyện tập 6 ” Hoạt động 1: I/ Kiến thức cần nhớ : (10 phút) GIÁO VIÊN HỌC SINH GV: Phát phiếu học tập (6 nhóm ) N1: Trình bày những kiến thức cơ bản về : Tính chất vật lí và tính chất hoá học của khí hiđro ? N2: Hãy nêu :Ứng dụng và điều chế khí hiđro ? N3: - So sánh tính chất vật lí của khí oxi và khí H2 ? Khi thu khí hiđro vào ống nghiệm bằng cách đẩy không khí phải để vị trí ống nghiệm thế nào ? Vì sao? -Đối với khí oxi , tại sao không làm thế được? Giải thích ? N4: Hãy nêu định nghĩa: Phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ , phản ứng thế , N5:-Hãy cho biết thế nào là chất khử , chất oxi hoá , sự khử , sự oxi hoá ? - Phản ứng oxi hoá -khử là gì? N6: - Hãy cho ví dụ bằng phương trình hoá học để minh hoạ phản ứng oxi hoá - khử ? - Trong phản ứng đó hãy chỉ rõ chất khử , chất oxi hoá , sự khử , sự oxi hoá ? HS: Thảo luận nhóm.Ghi vào phiếu học tập. Phát biểu N1: Tính chất vật lí : -H2 :chất khí , không màu , không mùi, không vị ,nhẹ nhất trong các chất khí , tan rất ít trong nước . Tính chất hoá học : - H2: Có tính khử , ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi mà còn có thể kết hợp với nguyên tố o xi trong mtj số o xit kim loại . Các phản ứng này đều toả nhiệt . N2:Ứng dụng: Sx nhiên liệu , nạp khí cầu , hàn cắt k/loại, Sx NH3 , sx HCl , phân đạm , khử oxi của 1số oxit k/loại - Điều chế : Trong PTN đ/c Khí H2 bằng cách : Cho axit HCl hoặc H2SO4 tác dụng với kẽm ( hoặc sắt, nhôm) N3 : Giống nhau : chất khí , không màu , không mùi, không vị , tan rất ít trong nước . Khác nhau: Khí O2: nặng hơn không khí Khí H2: nhẹ hơn không khí Thu H2 đẩy không khí: Để ống nghiệm úp ngược Vì : Khí H2: nhẹ hơn không khí Thu O2 đẩy không khí: Để ống nghiệm ngữa Vì : Khí O2: nặng hơn không khí N4: - Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu . -Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới . - Phản ứng thế là phản ứng hoá học giữa đơn chất và
File đính kèm:
- Giao an hoa 8 HkII cuc hay.doc