Bài giảng Tuần 18 - Tiết 36 : Bài luyện tập 4
Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng :
-Số mol chất và khối lượng của chất
-Số mol chất khí và thể tích chất khí ở đktc
-Khối lượng chất khí và thể tích chất khí ở đktc.
+Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí , biết cách xác định tỉ khối của chất khí này đối
với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí.
+Rèn kĩ năng vận dụng những khái niệm đã học (mol,khối lượng mol,thể tích mol ,
tỉ khối ) để giải bài toán theo CTHH và PTHH.
25/12/09 Tuần 18 Tiết 36 : BÀI LUYỆN TẬP 4 A>MỤC TIÊU: +Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng : -Số mol chất và khối lượng của chất -Số mol chất khí và thể tích chất khí ở đktc -Khối lượng chất khí và thể tích chất khí ở đktc. +Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí , biết cách xác định tỉ khối của chất khí này đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí. +Rèn kĩ năng vận dụng những khái niệm đã học (mol,khối lượng mol,thể tích mol , tỉ khối ) để giải bài toán theo CTHH và PTHH. B>CHUẨN BỊ : -GV chuẩn bị trước các phiếu học tập (theo nội dung triển khai trong tiết học) -Làm các bảng nhỏ : Khối lượng chất(m),số mol (n), thể tích chất khí (V) và các công thức liên quan.--> HS hình thành sơ đồ chuyển đổi . C>LÊN LỚP 1/ Oån định : 2/ Kiểm tra bài cũ : (kết hợp trong khi luyện tập) 3/ Bài mới : Bài ghi Giáo viên Học sinh I/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1.Mol Em biét thế nào khi nói : + 1mol nguyên tử Zn? +0,5 mol nguyên tử O ? +1,5 mol phân tử O2 ? + 0,25 mol phân tử CO2? 2.Khối lượng mol : Em biêùt thế nào khi nói : +Khối lượng mol của nước là 18g. + Khối lượng mol của nguyên tử H là 1g. + Khối lượng mol của phân tử H2 là 2g. 3.Thể tích mol chất khí : Em biết những gì về : +Thể tích mol của các chất khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất? +Thể tích mol của các chất khí ở đktc? +Khối lượng mol và thể tích mol của các chất khí khác nhau? 4.Tìm các công thức thể hiện mối liên hệ của (1) (2) (3) (4) trong sơ đồ sau : (1) (3) m n V (2) (4) 5.Tỉ khối của chất khí : Em biết những gì khi người ta nói : +Tỉ khối của khí A đối với khí B bằng 1,5. +Khí CO2 và SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? II/BÀI TẬP +Bài tập 1/79 sgk +Bài tập 2/79 sgk HOẠT ĐỘNG 1: -GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS đọc nội dung và chuẩn bị lần lượt câu hỏi. -GV lưu ý HS để tiết kiệm thời gian trong nhóm nên phân công các bạn tính toán từng phần. àGV ghi điểm cho cả nhóm. -GV thực hiện phương pháp như ở phần 1. -GV thực hiện phương pháp như ở phần 1. HOẠT ĐỘNG 2: -GV chúng ta vừa củng cố các khái niệm về mol,khối lượng mol,và thể tích mol của chất khí.Bây giờ chúng ta tìm mối liên hệ giữa các đại lượng trên với nhau. -GV viết sơ đồ chuyển đổi giữa n, m và V -GV dùng bảng nhỏ hình thành sơ đồ câm yêu cầu HS lên gắn các công thức cho phù hợp -GV yêu cầu HS viết sơ đồ hoàn chỉnh vào vở bài học -GV phát phiếu học tập yêu cầu HS thực hiện bài tập -GV nhận xét kết quả trên phiếu học tập, cho 1 HS trình bày trên bảng. HOẠT ĐỘNG 3: -GV Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 và giải .Sau khi HS trên bảng giải xong,HS cả lớp nhận xét à GV ghi điểm cho HS lên bảng giải. -GV yêu cầu HS giải bài tập 2 (Phương pháp như trên) -HS nhóm chuẩn bị câu hỏi 1,phần tính tóan ghi vào vở bài tập. àHS nhóm phát biểu ghi kết quả lên bảng khi GV yêu cầu. -HS các nhóm khác bổ sung khi có sai sót -HS lên gắn các công thức (1) (2) (3) (4) vào sơ đồ -HS viết vào vở -HS nhóm chuẩn bị câu hỏi 5àphát biểu kết quả khi GV yêu cầu. -HS nhóm thảo luận giải bài tập 1àGV sửa kết quả một nhóm còn lại các nhóm kiểm tra chéo -HS nhóm thảo luận giải bài tập 2 (tương tự như bài tập 1) 4/Về nhà : + Làm các bài tập còn lại vào vở. + Chuẩn bị bài : Tính chất của khí oxi Khí oxi có những tính chất vật lý nào ? Khí oxi có những tính chất hoá học nào ? Viét PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất . Thúc Đào
File đính kèm:
- 36h8.doc