Bài giảng Tuần 17 - Tiết 35: Ôn tập học kì I
1 kiến thức: củng cố hệ thống hoá kiến thức về t/c của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy rõ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ
2. Kĩ năng: tử tính chất hoá học của hợp chât vô cơ, kim loại biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các loại hợp chất vô vơ và ngược lại đòng thời xác định mối quan hệ giữa các hợp chất
- Biết chọn đúng các chất cụ thể dể làm VD và viết PTP Ư biểu diễn mối quan hệ giữa các chất
- Từ các biến đổi cụ thể rút ra sự biến đổi giữa các chất
3. Thái độ: Củng cố quan niệm thế giới quan về sự biến đổi của các chất
Trường THCS Hải Hoà Tuần: 17 GV: Quản thị Loan Ngày soạn : Ngày giảng: 9A: 9B : 9C: 9D: Tiết 35:Ôn tập học kì I I. Mục tiêu bài dạy: 1 kiến thức: củng cố hệ thống hoá kiến thức về t/c của các hợp chất vô cơ, kim loại để thấy rõ mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ 2. Kĩ năng: tử tính chất hoá học của hợp chât vô cơ, kim loại biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các loại hợp chất vô vơ và ngược lại đòng thời xác định mối quan hệ giữa các hợp chất - Biết chọn đúng các chất cụ thể dể làm VD và viết PTP Ư biểu diễn mối quan hệ giữa các chất - Từ các biến đổi cụ thể rút ra sự biến đổi giữa các chất 3. Thái độ: Củng cố quan niệm thế giới quan về sự biến đổi của các chất II. Chuẩn bị GV:Bảng phụ : ghi hệ thống câu hỏi, bài tập HS: Ôn lại các kiến thức đã học ở học kì I III. Tiến trình bài dạy: ổn định lớp: kiểm tra sĩ số KTBC: không kiểm tra C. Nội dung bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi Hoạt động 1: GV: nêu mục tiêu của tiết ôn tập. Nội dung kiến thức cầnluyện trong tiết học GV:; y/c các nhóm thảo luận nội dung sau ? Từ kim loại có thể chuyển hoá thành những hợp chất nào ? Viết sơ đồ chuyển hoá đó ? Viét PTHH minh hoạ cho các chuyển hoá đó GV: chiếu lên bảng bài tập của HS và y/c các nhóm lần lượt viết PTP Ư GV: gọi HS nêu VD GV: em hãy viết PT minh hoạ GV: gọi HS làm tương tự với các chuyển hoá còn lại ? Viết PT minh hoạ cho các chuyển hoá sau ? Nêu VD cho sự chuyển hoá, viết PTHH minh hoạ GV: cho HS thảo luận . Viết sơ đồ chuyeenr hoá các chát vô cơ thành kim loại GV: cho HS quan sát các sơ đồ HS viết Cho các nhóm lần lượt nhận xét ? Viết các PTHH minh hoạ Hoạt động 2: GV: đưa ra bài tập 2: y/c HS làm bài vào vở và một Hs lên bảng chữa bài GV: cho HS nhậnn xét bài tập trên bảng GV: y/c HS làm bài tập 3 GV: gợi ý : dựa vào t/c khác nhau của từng kim loại GV: chgo các HS nhận xét bài tập trên bảng và chữa bài nếu sai GV: cho Hs đọc bài và tóm tắt bài GV: gọi ý Tính khối lượng CuSO4 Viết PTHH Tính xem sau PƯ chất nào PƯ hết , chất nào dư, SP sau PƯ là chất gì Vận dụng tính theo PTHH tìm n của chất Vận dụng CT : CM = HS: nghe HS thảo luận nhóm HS: nêu VD HS: viết PTHH HS: viết PTHH HS: viết PTHH HS: thảo luận và viết sơ đồ HS quan sát nhận xét HS: viết PTHH HS: làm bài tập HS làm bài tập nhận xét bài HS: đọc đề bài và làm bài tập I. Kiến thức cần nhớ 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chât vô cơ a. Kim loại - > Muối VD: Zn - > ZnSO4 Cu - > CuCl2 PT: Zn + H2SO4 - > ZnSO4 + H2 Cu + Cl2 - > CuCl2 b. kim loại - > barơ - > Muối - > Muối Na - > NaOH - > Na2SO4 - > NaCl PT:1. 2 Na + 2 H2O - >2 NaOH + H2 2. 2 NaOH + H2SO4 - > Na2SO4 +2 H2O 3. Na2SO4 + BaCl2 - > BaSO4 + 2 NaCl c. kim loại - > oxit barơ - > Barơ - > Muối 1 - > muối 2 VD: Ba - > BaO - > Ba(OH)2 - > BaCO3 - > BaCl2 d. Kim loại - >oxit barơ - > Muối - > Barơ - > Muối - > muối VD: Cu - > CuO - > CuSO4 - > Cu(OH)2 - > CuCl2 - > Cu(NO3)2 2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại a, muối - > kim loại VD: Cu - > CuCl2 b, muối - > Barơ - > oxit barơ - > kim loại VD: Fe2(SO4)3 - > Fe(OH)3 - > Fe2O3 - > Fe c, barơ - > muối - > kim loại VD: Cu(OH)2 - > CuSO4 - > Cu d, oxit barơ - > kim loại VD: CuO - > Cu II. Bài tập bài tập 2: sgk- 72 1, Al - > AlCl3 - > Al(OH)3 - > Al2O3 PT: 2 Al + 3 Cl2 - > 2AlCl3 AlCl3 + 3 NaOH - > Al(OH)3 + 3 NaCl 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 2, Al - > Al2O3 - > AlCl3 - > Al(OH)3 PT: 4 Al + 3 O2 2 Al2O3 Al2O3 + 6 HCl - > 2 AlCl3 + 3 H2O AlCl3 + 3 NaOH - > Al(OH)3 + 3 NaCl Bài tập 3: sgk-72 B1: Cho 3 kim loại t/d với NaOH , kim loại nào t/d - > Al 4 Al + 2 NaOH + 4 H2O - . 2 NaAlO3 + 5 H2 B2: còn lại Ag, Fe cho PƯ với dd HCl - > nhận ra Ag không tác dụng Fe + 2 HCl - > FeCl2 + H2 Bài tập 10: sgk-72 PT: Fe + CuSO4 - > FeSO4 + Cu Theo bài ra -Số gam CuSO4 tham gia PƯ với 1,96 gam Fe là: 5,6 g -Số gam CuSO4 trong 100ml dd 10% là 11,2 g - Trong dd còn dư: 5,6 g CuSO4 - Vậy nồng độ mol của đung dịch CuSO4 sau PƯ là: 0,35 M D. Củng cố - GV: chốt lại cách làm bài tập nhận biết, bài tập tính theo PTHH như các dạng bài vừa làm E. Hướng dẫn về nhà - GV:; Dặn dò HS ôn tập để kiểm tra học kì - BTVN: 1,4,5,6,7,9,8: sgk-72 * Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- H9-35.doc