Bài giảng Tuần 17 : Tiết 34 : Tính theo phương trình hoá học (tiết 2)
1/ Kiến thức : Từ phương trình hoá học và những số liệu của bài toán HS biết cách
tính thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí tạo
thành .
2/ Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán ,kĩ năng giải bài toán theo PTHH.
B>CHUẨN BỊ :
Môt số bài tập ghi sẵn trên bảng phụ hoặc giấy .
22/12/09 TUẦN 17 : Tiết 34 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (Tiết 2) A>MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Từ phương trình hoá học và những số liệu của bài toán HS biết cách tính thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí tạo thành . 2/ Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán ,kĩ năng giải bài toán theo PTHH. B>CHUẨN BỊ : Môït số bài tập ghi sẵn trên bảng phụ hoặc giấy . C>LÊN LỚP : 1/ Oån định : 2/ Kiểm tra bài cũ : Tìm khối lượng đồng (II)oxit điều chế được khi đốt cháy 8g đồng trong ôxi .( GV ghi sẵn trên giấy ) 3/ Bài mới : Bài ghi Giáo viên Học sinh 2/ Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và tạo thành. a/ Các bước: -Viết PTHH -Chuyển đổi lkhối lượng chất hoặc thể tích chất khí thành số mol chất. -Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành. -Chuyển đổi số mol thành thể tích chất khí ở đktc: V = n . 22,4 b/Ví dụ : Tìm thể tích khí ôxi cần dùng (đktc) để đốt cháy hết 24g cacbon Giải C + O2 à CO2 1molà 1molà1mol 2molà 2molà 2mol nC = m : M = 24 : 12 = 2 ( mol) VO2 = n . 22,4 = 2 . 22,4 = 44,8 (lit) c/ Ví dụ 3: Tính thể tích khí hiđro và khí oxi (đktc) cần dùng để tạo ra 4,5g nước. Giải: 2H2(K) + O2(k) à 2H2O(h) 2mol à 1mol à 2mol 0,25molß 0,125ß 0,25 Mol nH2O = m:M = 4,5:18 = 0,25 mol VH2 = n.22,4= 0,25.22,4 = 5,6 (l) VO2= n.22,4 = 0,125.22,4 =2,8 (l) HOẠT ĐỘNG 1: -GV yêu cầu HS trình bày lại các bước giải bài toán tính theo PTHH đã học ở tiết trước. -GV : Để tính thể tích khí tham gia hoặc tạo thành trong một PTHH thì ta thay đổi cách giải ở bước nào? Aùp dụng công thức nào? -GV nêu ví dụ cho HS vận dụng giải theo nhóm (Ví dụ viết sẵn ) -GV cho HS nhận xét bài giải của các nhóm,và nhận xét ( cho HS ghi) -GV cho HS tiếp tục làm ví dụ hai : Các bon cháy trong oxi tạo ra khí cacbonic.Hãy tính thể tích khí CO2 sinh ra khi có 11,2 lít O2 tham gia phản ứng? -GV cho HS nhận xét bài giải của các nhóm,và nhận xét ( cho HS ghi) -GV cho HS ghi đề ví dụ 3 Yêu cầu HS giải theo nhóm - HS phát biểu các bước giải bài toán tính theo PTHH đã học ở tiết trước. -HS trao đổi nhóm trả lời (thay đổi bước4: V = n . 22,4 ) -HS nhận xét -HS nhóm giải ví dụ kết quả viết vào bảng con ,tập trung lên bảng. -HS nhận xét bài giải (ghi bài) -HS nhóm tiếp tục làm ví dụ hai (tương tự như ví dụ 1) -HS nhóm tiếp tục làm ví dụ 3 (tương tự như ví dụ 1) 4/ Củng cố : HS đọc lại phần ghi nhớ sách giáo khoa Giải bài tập 2trang 75 sgk (theo nhóm) 5/ Kiểm tra đánh giá : Có PTHH sau với khối lượng sãn phẩm cho biết : 3 Fe + 2O2 à Fe3O4 23,2g Khối lượng khí O2 tác dụng là : a. 3,2 g b. 6,4g c. 9,6 g d. 12,8 g 6/ Về nhà : -Học thuộc phần ghi nhớ và biết cách vận dụng -Làm bài tập : 4,5 trang 76 Chuẩn bị cho tiết luyện tâp : Oân lại các kiến thức + Mol , Khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí. Thúc Đào
File đính kèm:
- t35h8.doc