Bài giảng Tuần 15 - Tiết 29 : Thực hành tính chất hoá học của nhôm và sắt (tiết 5)

Mục tiêu

- Khắc sâu kiến thức hoá học của nhôm và sắt cho học sinh

- Rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học thông qua các thí nghiệm trong giờ.

- Tiếp tục phát triển tư duy lôgíc cho học sinh

- Giáo dục cho các em tính cẩn thận , kiên trì trong quá trình làm thí nghiệm và trong học tập .

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 15 - Tiết 29 : Thực hành tính chất hoá học của nhôm và sắt (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
tiết 29 : Thực hành tính chất hoá học của nhôm và sắt
	Ngày soạn : 	Ngày dạy :
A . Mục tiêu 
- Khắc sâu kiến thức hoá học của nhôm và sắt cho học sinh
- Rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học thông qua các thí nghiệm trong giờ. 
- Tiếp tục phát triển tư duy lôgíc cho học sinh 
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận , kiên trì trong quá trình làm thí nghiệm và trong học tập . 
B . Chuẩn bị 
GV : Chuẩn bị dụng cụ hoá chất để học sinh làm thí nghiệm theo nhóm 
* Dụng cụ : 
- Đèn cồn 
- Giá sắt + kẹp sắt 
- ống nghiệm 
- Giá ống nghiệm 
- Nam châm
* Hoá chất : 
- Bột nhôm 
- Bột sắt 
- Bột lưu huỳnh 
- Dung dịch NaOH
C . Các hoạt động trên lớp 
1 . ổn định tổ chức ( 1 phút ) 
2 . Kiểm tra bãi cũ 
3 . Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
I . Tiến hành thí nghiệm
1 . Thí nghiệm 1 : Tác dụng của nhôm với oxi ( 6 phút )
GV : ổn định tổ chức , nêu quy định của buổi thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 
GV : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 1 . Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. 
GV : Các em hãy nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng của thí nghiệm , giải thích ( quan sát kĩ trạng thái , màu sắc của chất tạo thành ) 
HS : Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên 
HS : Nhận xét hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra 
Hoạt động 2
2 . Thí nghiệm 2 : Tác dụng của sắt với lưu huỳnh ( 10 phút )
GV : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm : 
- Lấy một thìa nhỏ hỗn hợp bột sắt và lưu huỳnh ( tỉ lệ 7:4 về khối lượng ) vào ống nghiệm 
- Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn 
GV : Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng . Cho biết màu sắc của sắt , lưu huỳnh và của chất tạo thành sau phản ứng ? 
GV : Có thể hướng dẫn học sinh dùng nam châm hút hỗn hợp trứơc và sau phản ứng để thấy rõ sự khác nhau về tính chất của các chất tham gia phản ứng và các chất tạo thành sau phản ứng 
HS : Nêu hiện tượng : 
Trước khi làm thí nghiệm : 
- Bột sắt có màu trắng xám , bị nam châm hút . 
- Bột lưu huỳnh : có màu vàng nhạt . 
- Khi đun hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn : Hỗn hợp cháy nóng đỏ , phản ứng toả nhiều nhiệt . 
- Sản phẩm tạo thành khi để nguội là chất rắn màu đen , không có tính nhiễm từ ( không bị nam châm hút ) 
Phương trình phản ứng
 t0
 Fe + S đ FeS 
Hoạt động 3
3 . Thí nghiệm 3 : Nhận biết mỗi kim loại Al , Fe được đựng trong hai lọ không dán nhãn ( 16 phút )
Gv : Nêu vấn đề . Có hai lọ không dán nhãn đựng 2 kim loại riêng biệt : Al , Fe 
Em hãy nêu cách nhận biết ? 
GV : Gọi học sinh nêu cách làm 
GV : Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm .
GV : Gọi đại diện học sinh báo cáo kết quả , giải thích và viết phương trình phản ứng hoá học của thí nghiệm 
HS : Nêu cách làm : 
- Cho một ít bột kim loại Al , Fe vào hai ống nghiệm 1 và 2 
- Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào từng ống nghiệm 
HS : Tiến hành thí nghiệm , quan sát , giải thích và viết phương trình phản ứng ( nếu đối tượng là học sinh giỏi ) 
HS :Báo cáo kết quả thí nghiệm và giải thích viết phương trình phản ứng minh hoạ 
Hoạt động 4
II . Công việc cuối buổi thực hành (12 phút )
GV : Hướng dẫn học sinh thu dọn hoá chất , rửa ống nghiệm , thu dọn dụng cụ thí nghiệm , vệ sinh phòng học . 
GV : Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh viết bản tường trình 
4 . Củng cố :
5 . Hướng dẫn về nhà ( 1 phút ) 
Đọc trước bài " Tính chất chung của phi kim " 
D . Rút kinh nghiệm 
Tiết 30
Tính chất chung của phi kim
Ngày soạn : 	Ngày dạy :
A . Mục tiêu 
- Học sinh nắm được tính chất vật lí của phi kim , tính chất hoá học của phi kim
- Học sinh biết được các phi kim có độ hoạt động hoá học khác nhau .
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất hoá học của phi kim
- Giáo dục cho các em ý thức học tập bộ môn , tính cẩn thận trong các công việc .
B . Chuẩn bị
GV :	* Dụng cụ :
- ống lọ thủy tinh có nút nhám đựng khí clo
- Dụng cụ điều chế hiđro ( ống nghiệm có nút , có ống dẫn khí , giá sắt , ống vuốt nhọn )
* Hoá chất
- Hoá chất để điều chế hiđrô
- Clo ( đã được thu sẵn vào lọ có nút )
- Quỳ tím
C. Các hoạt động trên lớp
1 . ổn định tổ chức ( 1 phút )
2 . Kiểm tra bài cũ :
3 . Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
I . Tính chất vật lí của phi kim ( 9 phút )
GV : Yêu cầu học sinh đọc kĩ sách giáo khoa và tóm tắt vào vở . Sau đó giáo viên gọi một học sinh tóm tắt
HS : Tính chất vật lí của phi kim :
* ở điều kiện thường phi kim tồn tại ở ba trạng thái .
- Trạng thái rắn : C , S , P .
- Trạng thái lỏng : Br2..
- Trạng thái khí : O2 , Cl2 , N2.
* Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện , dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp .
- Một số phi kim độc như Br2 , Cl2 , I2
Hoạt động 2
II . Tính chất hoá học của phi kim ( 25 phút )
GV : Đặt vấn đề : Từ lớp 8 đến nay các em đã được làm quen với nhiều phản ứng hoá học trong đó có sự tham gia phản ứng của các phi kim 
GV Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm với nội dung : " Viết tất cả các phương trình phản ứng mà em đã biết trong đó có chất tham gia phản ứng là phi kim " 
Gv Thu bảng nhóm cuả các nhóm 
GV Hướng dẫn các em sắp xếp , phân loại các phương trình phản ứng đó theo tính chất của phi kim . 
( GV có thể liệt kê các tính chất hoá học của phi kim sau đó yêu cầu học sinh viết các phương trình phản ứng đó cho phù hợp với tính chất của phi kim ) 
GV : Riêng tính chất tác dụng clo tác dụng với hiđro gv bổ sung bằng cách làm thí nghiệm theo các bước sau : 
- Giới thiệu bình khí clo để học sinh quan sát . 
- Giới thiệu dụng cụ điều chế khí hiđro ( các em đã được làm quen từ lớp 8 ) 
- Gv điều chế H2sau đó đốt khí H2và đưa hiđro đang cháy vào lọ đựng khí clo . 
- Sau phản ứng , cho một ít nước vào lọ , lắc nhẹ , rồi dùng quỳ tím để thử . 
Gv : Gọi học sinh nhận xét hiện tượng 
GV : Vì sao giấy quỳ tím hoá đỏ 
GV : Thông báo phần nhận xét vào vở 
Gv : Hướng dẫn và yêu cầu hs viết phương trình phản ứng , ghi lại trạng thái màu sắc của các chất . 
GV : Thông báo : 
Ngoài ra nhiều phi kim khác như C , S 
tác dụng với hiđro cũng tạo ra hợp chất khí . 
Gv : ? Qua đó ta có nhận xét gì ? 
Gv : Có thể gọi học sinh mô tả lại hiện tượng của phản ứng đốt lưu huỳnh trong oxi và trạng thái , màu sắc của các chất trong phản ứng . 
GV : Thông báo 
Mức độ hoạt động hoá học của phi kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với kim loại và hiđro . 
Gv : Giới thiệu : 
- Phi kim hoạt động mạnh như : F2 ; O2, Cl2 .. 
- Phi kim hoạt động hoá học yếu hơn : S , P , C  
HS : Các nhóm thảo luận để viết phương trình vào bảng nhóm . 
HS : Sắp xếp và phân loại các phương trình phản ứng theo các tính chất của phi kim 
1 . Tác dụng với kim loại 
* Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối 
 t0
 2 Na + Cl2 đ 2 NaCl
 ( r ) ( k ) ( r ) 
 t0
 2 Al + 3 S đ Al2S3
 ( r ) ( r) ( r ) 
* oxi tác với kim loại tạo thành oxit: 
 t0
 3 Fe + 2 O2 đ Fe3O4
 ( r ) ( k ) ( r ) 
 t0
 2 Zn + O2 đ 2 ZnO
 ( r ) ( k ) ( r ) 
 2 . Tác dụng với hiđro
* Oxi tác dụng với hiđro 
 t0
 2 H2 + O2 đ 2 H2O
* Clo tác dụng với hiđro
HS Nhận xét hiện tượng : 
- Bình khí clo ban đầu có màu vàng lục . 
- Sau khi đốt khí hiđro trong bình khí clo thì màu vàng lục của khí biến mất , ( bình khí trở về không màu ) 
- Giấy quỳ tím hoá đỏ 
HS : Giấy quỳ tím hoá đỏ vì dung dịch được tạo thành có tính axit . 
HS : Ghi vào vở phần nhận xét . 
Khí clo đã phản ứng mạnh với hiđro tạo thành khí hiđro clorua không màu khí này tan trong nước tạo thành axit clohidric ( làm cho quỳ tím hoá đỏ ) 
HS : Viết phương trình phản ứng : t0
 2 H2 + Cl2 đ 2 HCl
 ( k ) ( k ) ( k ) 
( không màu ) ( vàng lục ) ( không màu ) 
HS : Phi kim phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí 
3 . Tác dụng với oxi 
 t0
 S + O2 đ SO2
 ( r ) ( k ) ( k ) 
( màu vàng ) ( không màu ) ( không màu ) 
 t0
4 P + 5 O2 đ 2 P2O5
 ( r ) ( k ) ( r ) 
( đỏ ) ( không màu ) ( trắng ) 
4 . Mức độ hoạt động hoá học của phi kim . 
HS : Ghe và ghi bài 
4 . Củng cố : ( 9 phút ) 
GV : Nêu các tính chất hoá học của phi kim ? 
Hs : Trả lời như sách giáo khoa 
GV : Cho học sinh nhận xét 
Bài tập : Viết các phương trình phản ứng biểu diễn chuyển hoá sau : 
	H2S
 1
S 2 	 SO2 	 3	SO3	 4	H2SO4	 5	 K2SO4	 6	BaSO4
 7
	FeS	 8	 H2S
Gv : Gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải 
GV : Cho học sinh nhận xét sửa sai 
Yêu cầu : 
1 . S + H2 to H2S
2 . S + O2 to SO2
3 . 2 SO2 + O2 to , xt 2 SO3
4 . SO3 + H2O 	H2SO4
5 . 2 KOH + H2SO4 	 K2SO4 + 2 H2O
6 . K2SO4 + BaCl2 	 	BaSO4 + 2 KCl 
7 . Fe + S to FeS
8 . FeS + H2SO4 	FeSO4 + H2S
5 . Hướng dẫn về nhà ( 1 phút ) 
- Học thuộc các tính chất hoá học của phi kim , viết được các phương trình phản ứng minh hoạ cho các tính chất hoá học của phi kim 
- Làm bài tập : 1 , 2 , 3, 4, 5 sách giáo khoa trang 76 
- Làm thêm bài tập : 
Hỗn hợp A gồm 4,2 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh . Nung hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí , thu được chất rắn B . Cho dung dịch HCl dư tác dụng với chất rắn B thu được hỗn hợp khí C . 
a , Viết phương trình phản ứng xảy ra 
b , Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí C . 
D . Rút kinh nghiệm 

File đính kèm:

  • docTuan 15 tiet 2930.doc