Bài giảng Tuần 15 - Tiết : 29 - Bài: 20: Tỉ khối của chất khí (tiếp)

IMục tiêu:

. Kiến thức: + Biết cách xác định tỷ khối của khí A đối với khí B, và tỷ khối của chất khí đối với không khí.

+ Biết cách giải 1 bài toán hoá học có liên quan đến tỷ khối chất khí.

. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán.

 .Thái độ: HS giải thích các hiện tượng trong tự nhiên -> Ham thích học tập bộ môn.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 15 - Tiết : 29 - Bài: 20: Tỉ khối của chất khí (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:30/11/2008 
Ngày dạy : /12/2008
Tuần 15
	Tiết : 29
Bài: 20
Tỉ khối của chất khí.
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan:Khối lượng mol
IMục tiêu: 
. Kiến thức: + Biết cách xác định tỷ khối của khí A đối với khí B, và tỷ khối của chất khí đối với không khí.
+ Biết cách giải 1 bài toán hoá học có liên quan đến tỷ khối chất khí. 
. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán.
 .Thái độ: HS giải thích các hiện tượng trong tự nhiên -> Ham thích học tập bộ môn.
IIChuẩn bị: 
1Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ. 
2.Phương pháp:Nêu vấn đề,giải quyết ván đề,sử dụng bài tập,hoạt động nhóm
III các hoạt động dạy và học
Đề bài kiểm tra 15 phút.
Phần I: Trắc nghiệm.
 Khoanh tròn vào những câu trả lời đùng sau:
Bài 1: Trong 1 phản ứng hoá học, số mol nguyên tử của các nguyên tố có mặt trong phản ứng:
	a, Luôn luôn thay đổi.
	b, Luôn luôn không thay đổi.
	c, Có thể thay đổi hoặc không.
	d, Không xác định được.
Phần II: Tự luận.
Bài 2: Có bao nhiêu mol:
	a, Cl trong 7,1 g clo?
	b, Ag trong 10,8 g bạc?
	c, S trong 64 g lưu huỳnh?
Bài 3: Tính khối lượng của.
	a, 1,5 mol đồng (II) ôxit: CuO?
	b, (Dành cho học sinh lớp A)
 2,5 mol đông (II) sunfat: CuSO4?
Đáp án- Biểu điểm.
Câu 1: (3 điểm)
	b, Luôn luôn không thay đổi.
Câu 2: (4,5 điểm)
	a, 0,1 mol Cl2 	(1,5 điểm)
	b, 0,1 mol Ag	(1,5 điểm)
	c, 2 mol S	(1,5 điểm)
Câu 3: ( 2,5 điểm)
	a, mCuO = 1,5. 80 = 120 g	(2,5 điểm)
	b, mCuSO4 = 2,5. 160 = 400 g
Nội dung 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Hoạt động 1: ổn định 
Hoạt động 2:Kiểm tra:15 phút
Hoạt đọng 3:
Tổ chức tình huống dạy học:
Nếu bơm khí hiđrô vào quả bóng, bóng sẽ bay được vào không khí. Nếu bơm khí cácbon đixit, quả bóng sẽ rơi xuống đất. Như vậy những chất khí khác nhau thì nặng, nhẹ khác nhau. Vậy làm cách nào biết được khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia là bao nhiêu lần? Bài học hôm nay, chúng ta hiểu về tỷ khối của chất khí. 
I/ Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
Công thức tính tỷ khối của khí A đối với khí B:
 MA
dA/B =
 MB
 --> MA = dA/B . MB
Hoạt động 3.1: 
Giáo viên: Bằng cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B?
Giáo viên: Để so sánh khối lượng mol khí A với khối lượng mol khí B, ta lập tỷ số và ghi ký hiệu là: dA/B (Đọc là tỷ khối của khí A đối với khí B).
+ Các em hãy viết thành công thức và đọc lại?
Giáo viên: Hãy cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần?
+ Tính tỷ khối của khí O2 đối vơi khí N2?
Giáo viên: Biết khí A có tỷ khối đối với O2 là 1,375. Hãy xác định khối lượng mol của khí A? Viết công thức tổng quát tính MA khi biết dA/B ?
Giáo viên: Hãy tính Mx khi biết x có tỷ khối đối hiđrô bằng 8?
+ Học sinh nhóm thảo luận và phát biểu.
+ Học sinh nhóm thảo luận, ghi kết quả lên bảng con. 
+ 1 học sinh ghi trên bảng.
+ Học sinh nhóm thảo luận và cho biết kết quả.
+ Học sinh nhóm thảo luận, ghi kết quả lên bảng con. 
+ 1 học sinh lên bảng tính đ Viết kết quả.
II/ Bằng cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?
Công thức tính tỷ khối của khí A đối với không khí:
 MA
dA/KK =
 29
=>MA = 29. 
 dA/KK 
Hoạt động 3.2: 
Giáo viên: Khi nghiên cứu tính chất vật lý của 1 chất khí, người ta cần biết chất khí đó nặng hay nhẹ hơn không khí. Chúng ta tìm hiểu tỷ khối của chất khí đối với không khí.
Giáo viên: Không khí là hỗn hợp gồm 2 khí chính: 80% N2 và 20% O2. Tìm khối lượng mol của không khí thế nào?
Giáo viên: Các em hãy viết công thức tính tỷ khối của khí A đối với không khí? Hãy tính xem khí clo nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Khí amôniac (NH3) nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Giáo viên: Nếu biết tỷ khối của khí A đối với không khí thì có thể biết thêm 1 đại lượng nào của khí A? bằng cách nào?
Giáo viên: Một chất khí có tỷ khối đối vơí không khí là 2,2. Hãy xác định khối lượng mol của khí đó? 
+ Học sinh nhóm thảo luận kết hợp SGK tính MKK đ cho kết quả .
+ Học sinh viết công thức, tính toán, ghi kết quả lên bảng con.
1 học sinh lên bảng thực hiện.
+ Học sinh nhóm thực hiện, ghi kết quả lên bảng con.
+ 1 học sinh lên bảng thực hiện. 
Hoạt động 3.3: 
Vận dụng.
+ Giải thích bài tập 3/69 SGK.
Hướng dẫn về nhà.
+ Làm bài
+ Học bài phần ghi nhớ
+ Đọc trước bài mới. 
+ Học sinh nhóm thảo luận, giải thích cách thực hiện.
Ngày soạn:30/11/2008 
Ngày dạy : /12/2008
Tuần 15
	Tiết : 30
Bài: 21 (Tiết 1)
Tính theo công thức hoá học.
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan:Công thức chuyển đổi.tính %
I.Mục tiêu: 
. Kiến thức: Từ CTHH đã biết, học sinh biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hoá học tạo nên hợp chất.
+ Từ thành phần thăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, Học sinh biết cách xác định CTHH của hợp chất. 
. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán.
. Thái độ: Việc học tính theo CTHH có ý nghĩa không chỉ là vấn đề nghiên cứu định lượng trong hoá học mà quan rọng và thiết thực hơn là đưa hoá học vào trong sản xuất -> Giáo dục tinh thần hứng thú trong học tập, say mê tìm hiểu. 
II.Chuẩn bị: 
1.Đồ dùng dạy học:
Nội dung 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Hoạt động 1: ổn định
Hoạt động 2:
Kiểm tra:
+ Hãy tìm khối lượng mol của những khí có tỷ khối đối với khí clo lần lượt là 0,394 và 0,45. Nêu công thức tổng quát để tính?
+ Hãy tìm khối lượng mol của chất khí có tỷ khối đối với không khí là 1,172. Nêu công thức tổng quát để tính?
Hoạt động 3:
Tổ chức tình huống dạy học: 
Nếu biết CTHH của 1 chất, em có thể xác định được thành phần các nguyên tố của nó. Ngược lại, nếu biết thành phần các nguyên tố trong hợp chất, em có thể xác định được CTHH của nó. Bằng cách nào, chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay.
+ Học sinh thực hiện câu kiểm tra trên bảng.
+ Học sinh lớp theo dõi để có nhận xét. 
I/ Biết công thức hoá học của hợp chất, hãy xác định thành phần các nguyên tố trong hợp chất.
Các bước tín hành: (SGK)
Hoạt động 3.1: 
Giáo viên cho thí dụ: Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong CO2?
Đặt câu hỏi:
+ CTHH CO2 cho ta biết những điều gì?
Giáo viên: Từ CTHH ta có thể tính được thành phần trăm theo khối lượng của nguyên tố theo số mol nguyên tử.(giáo viên tính và hướng dẫn cách thực hiện đ %C)
+ Yêu cầu học sinh tính %O?
Giáo viên: Để xác định thành phần phần trăm các theo khối lượng của nguyên tố trong hợp chất, ta cần có yếu tố nào?
+ Hãy nêu các bước tiến hành?
Giáo viên: axít sunfuric có CTHH là H2SO4. Hãy tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất này?
+ Học sinh nhóm thảo luận và phát biểu.
+ Học sinh nhóm thực hiện và ghi kết quả.
+ Học sinh nhóm thảo luận và phát biểu. Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK và gạch dưới tiêu đề từng bước.
+ Học sinh nhóm thực hiện và ghi kết quả.
1 học sinh lên bảng.
Hoạt động 3.2: 
Vận dụng.
+ Làm bài tập 1/71 SGK.
Hướng dẫn về nhà.
+ Làm bài tập 3/74
+ Học bài
+ Đọc trước phần 2 của bài. 
Chữ ký BGH
Ngày tháng năm 2008

File đính kèm:

  • docTuÇn 15.doc