Bài giảng Tuần 15 - Tết 30 : Tính chất của phi kim (tiếp)
1/kiến thức :-biết một số tính chất vật lí của phi kim: phi kim tồn tại cả ba trạng
thái rắn lỏng khí. phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện , dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp.
-biết những tính chất hoá học của phi kim :tác dụng với kim loại , với oxi
và với hiđro.
-mức độ hoạt động của các phi kim khác nhau.
7/12/09 CHƯƠNG 3: PHI KIM, SƠ LƯỢC VỀ BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN, CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Tuần 15 Tiết 30 : TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM MỤC TIÊU : 1/Kiến thức :-Biết một số tính chất vật lí của phi kim: phi kim tồn tại cả ba trạng thái rắn lỏng khí. Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện , dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy thấp. -Biết những tính chất hoá học của phi kim :Tác dụng với kim loại , với oxi và với hiđro. -Mức độ hoạt động của các phi kim khác nhau. 2/Kĩ năng : -Biết sử dụng những kiến thức đã biết (quan sát mẫu vật trong thựctế) để rút ra tính chất vật lí và tính chất hoá học của phi kim. -Biết nghiên cứu thí nghiệm của clo tác dụng với hiđro để rút ra tính chất hoá học của phi kim. -Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của phi kim. -Từ phản ứng cụ thể biết khái qua ùt thành tính chất hoá học của phi kim B>CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thí nghiệm clo tác dụng với hiđro -Dụng cụ điều chế và thu khí clo trong PTN -Dụng cụ điều chế khí hiđro C>TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1/Oån định : 2/Kiểm tra bài cũ : +Trình bày tính chất hoá học của kim loại,viết PTHH minh hoạ. 3/ Bài mới : Bài ghi Giáo viên Học sinh I.Phi kim có tính chất vật lí nào? -Tồn tại cả ba trạng thái: rắn ,lỏng ,khí. -Không dẫn điện,dẫn nhiệt và có nhiệt độ nóng chảy thấp II.Phi kim có những tính chất hoá học nào? 1/ Tác dụng với KL: àmuối (oxit) 2Na(r)+ Cl2(k)à 2NaCl(r) 2Cu(r)+O2(k)à2CuO(r) 2/Tác dụng với hiđro: àHợp chất khí O2(k)+2H2(k)à2H2O(h) Cl2(k)+H2(k)à2HCl(k) 3.Tác dụng với oxi à oxít axit S(r) + O2(k)à SO2(k) (vàng) (Không màu) 4P(r) +5O2(k)à (đỏ) 2P2O5(r)(Trắng) 4.Mức độ hoạt động của phi kim: -các PK hoạt động mạnh yếu khác nhau: +F,Cl,O,Br,I: mạnh +S,P,C,Si : yếu hơn HOẠT ĐỘNG 1: -GV:yêu cầu HS tự đọc SGK rút ra tính chất vật lí của PK -GV nhận xét hoàn chỉnh kiến thức (ghi bài) HOẠT ĐỘNG 2: -GV:Từ TCHH của kim loại, em hãy cho biết PK có TCHH nào?viết PTHH. -GV nhận xét ,hoàn chỉnh kiến thức (ghi bài) -GV hỏi : +Các em đã biết PK nào tác dụng với H2? +GV làm TN: H2 cháy trong khí clo -GV ở lớp 8 các em dã biết phản ứng của oxi vơi S, P, cháy mô tả lại hiện tượng và viết PTHH? -GV : có nhận xét gì về phản ứng của PK với oxi? -GV hòan chỉnh kiến thức sau khi HS phát biểu ,bổ sung. -GV :căn cứ vào khả năng và mức độ phản ứng của PK với KL và H2 để xét PK mạnh yếu . -GV yêu cầu HS hoàn thành các phản ứng sau: Fe + O2 à Fe + S à Fe + Cl2à So sánh khả năng hoạt đông của O,S,Cl -GV nhận xét bài làm của HS àkết luận -GV giới thiệu khả năng phản ứng của F2,Cl2,Br2,I2 với H2 yêu cầu HS so sánh độ hoạt động của các Pk đó. -HS nhóm đọc SGK rút ra tính chất vật lí của PK. -HS trình bày. -HS tự nhớ lại bài cũ phát biểu. -HS nhớ lại và phát biểu oxi tác dụng với H2ànước -HS nghiên cứu TN,thảo luận theo nhóm -Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN,viết PTHH -HS rút ra kết luận về phản ứng của PK với H2. -HS thảo luận nhóm nhớ lại kiến thức ở lớp 8 mô tả lại hiện tuợng và viết PTHH -Một HS lên viết PTHH trên bảng. -HS khác rút ra kết luận PK tác dụng vơi oxi. -HS thảo luận nhóm hoàn thành yêu cầu của GV. -Đại diện nhóm báo cáo,nhóm khác bổ sung kết luận. -HS trả lời yêu cầu của GV. 4/Củng cố: Yêu cầu HS thảo luận nhóm rút ra những điều cần nhớ trong bài học này (tính chất vật lí ,tính chất hoá học của PK ) 5/Kiểm tra đánh giá: Bài tập 4/76 sgk 6/Về nhà : làm bài tập 2,3,4,5,6 trang 76 vào vở bài tập. Chuẩn bị : Tính chất hoá học của Clo ,viết PTHH minh hoạ. Điều chế khí clo,ứng dụng của clo. Thúc Đào
File đính kèm:
- 30.doc