Bài giảng Tuần 13 - Tiết 26 : Mol (tiếp)

.Kiến thức :-Biết và phát biểu đúng những khái niệm mol, khối lượng mol,

 thể tích mol chất khí .

 -Biết số Avogđro là con số rất lớn, có thể cân được bằng những

 đơn vị thông thường và chỉ dùng cho những hạt vi mô như nguyên

 tử ,phân tử

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 13 - Tiết 26 : Mol (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
18/11/09 CHƯƠNG III : MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC
 Tuần 13 Tiết 26 : MOL 
MỤC TIÊU : 
1.Kiến thức :-Biết và phát biểu đúng những khái niệm mol, khối lượng mol,
 thể tích mol chất khí .
 -Biết số Avogđro là con số rất lớn, có thể cân được bằng những 
 đơn vị thông thường và chỉ dùng cho những hạt vi mô như nguyên
 tử ,phân tử 
 2.Kỹ năng : -Rèn kỹ năng tính số nguyên tử,số phân tử có trong mỗi lượng chất
 3.Thái độ : +Hiểu được khả năng sáng tạo của con người dùng đơn vị mol 
 nguyên tử, phân tử trong nghiên cứu khoa học,đời sống sản xuất.
 + Củng cố nhận thức nguyên tử ,phân tử là có thật.
 B> CHUẨN BỊ : Một số bài tập ngoài sgk để HS vận dụng tính toán thêm
 .C>LÊN LỚP :
1/Oån định :
2/Bài mới :
 Bài ghi 
 Giáo viên 
 Học sinh
I.Mol là gì ?
Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên 
tử hoặc phân tử của chất đó.
+ Số 6.1023 là số Avogađro ,kí hiệu :N 
Ví dụ :
"1 mol ptử H2O có N ptử H2O (6.1023 tử )
"2mol ptử H2O có 2N ptử ( 12.1023 ptử)
II.Khối lượng mol là gì ?
Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
-M có cùng số trị với nguyên tử khối hay phân tử khối của chất đó.
Vd : 
H = 1 àMH = 1 g
H2 = 2 à MH2 = 2 g
H2O = 18àMH2O = 18g
III.Thể tích mol của châùt khí là gì?
Là thể tích chiếm bởi N
Phân tử của chất khí đó.
- Một mol của bất kỳ chất khí nào,trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
-Ở đktc(0oC,1atm) thể tích mol của các chất khí là 22,4 lít.
HOẠT ĐỘNG 1:
-GV đặt vấn đề :Kích thước nguyên tử ,phân tử vô cùng nhỏ khó cân đo vì vậy để dể tính toán các nhà khoa học đã đưa ra khái niệm mol để tiện sử dụng.
-GV yêu cầu HS nhóm trả lời câu hỏi đã được viết sẵn trên giấy hoặc bảng phụ.
+ Mol là gì ?
+1 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt.
+1 mol phân tử H2O có chứa bao nhiêu phân tử H2O ?
+Hãy nhận xét các chất có số mol bằng nhau thì số nguyên tử ,phân tử như thế nào ?
-GV thông báo số 6.1023 được làm tròn từ số 6,02204.1023
-GV nhận xét kết quả của các nhóm.
HOẠT ĐỘNG 2:
-GV: 1NT hay PT không thể cân được nhưng N nguyên tử (PT) có thể cân được bằng g .Trong HH người ta thường nói khối lượng mol NT sắt hay khối lượng mol PT nước .Vậy khối lượng mol là gì?
-GV yêu cầu HS nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi đã viết sãn ra giấy gắn lên bảng:
+khối lượng mol là gì ?
+Cho biết NTK của sắt và khối 
lượng mol NT sắt? (tương tụ hỏi với H2O )
+ Có nhận xét gì về khối lượng mol NT PT với NTK,PTK ?
-GV xem kết quả đúng sai .
HOẠT ĐỘNG 3:
-GV yêu cầu HS nhóm trả lời câu hỏi:
+Thể tích mol của chất khí là gì?
+Ở cùng đk nhiệt độ và áp suất như nhau thể tích các khí N2, H2, CO2 thế nào?
+Ở đktc thì thể tích các khí đó bằng bao nhiêu ?
+Có nhận xét gì về thể tích mol
(ở đktc),khối lượng mol và số phân tử các chất khí H2, N2, CO2 ?
-HS nhóm thảo luận, lần lượt phát biểu từng câu hỏi.
-HS làm bài tập1a,1c/65sgk ghi kết quả ra bảng con
-HS nhóm thảo luận phát biểu theo từng câu hỏi.
-HS làm bài tập 2a,2b,2c/66 ra bảng con.
-HS nhóm thảo luận trả lời (Câu hỏi được viết sẵn ra giấy dán lên bảng )
4/Củng cố : Đọc phần ghi nhớ SGK
 -Trả lời nhanh bài tập sau :
 Có 1 mol phân tử H2 và 1 mol phân tử O2 .Hãy cho biết :
 Số phân tử của mỗi chất? + MH = ? MO = ? + Thể tích mol của chúng?
5/Kiểm tra đánh giá :
 Số nguyên tử O có trong 1mol phân tử CO2 là:
 a. N ; b. 2N ; c. 0,5 N d. 1,5N
6/Về nhà: Làm các bài tập còn lại vào vở bài tập. Học thuộc bài theo phần ghi nhớ. Chuẩn bị các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất .
 Thúc Đào

File đính kèm:

  • doc26h8.doc