Bài giảng Tuần 13 - Tiết 26 - Bài 20 : Hợp kim sắt: Gang thép (tiếp theo)
1) Kiến thức:
Biết được thành phần chính của gang, thép và nguiyên tắc sản xuất, gang thép.
Biết được phương pháp sản xuất gang, thép và viết PTPƯ minh hoạ.
2) Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng so sánh (gang khác thép như thế nào).
Tuần 13 Ngµy so¹n: 07/11/2012 Tiết 26 Ngµy gi¶ng: 9B: 08/11/2012 9AC: 10/11/2012 Bài 20 : Hợp kim sắt: Gang thép Kiến thức cũ liên quan bài học Kiến thức mới cần hình thành Phản ứng oxi hoá khử . Khái niệm hợp kim; thành phần của gang, thép Cách sx gang, thép Tính toán theo hiệu suất I.Mục tiêu: Kiến thức: Biết được thành phần chính của gang, thép và nguiyên tắc sản xuất, gang thép. Biết được phương pháp sản xuất gang, thép và viết PTPƯ minh hoạ. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng so sánh (gang khác thép như thế nào). Th¸i ®é : Cã ý thøc häc tËp nghiªm tóc. II.Chuẩn bị: Tranh phóng to hình 2.16 và 2.17, hình các dụng cụ bằng gang, thép, III.C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: 1.æn ®Þnh tæ chøc: 9A: ; 9B: ; 9C: 2.KTBC: nêu những tính chất hoá học của sắt và viết PTPƯ minh hoạ ? 3.Bµi míi: Trong đời sống và trong kỹ thuật gang và thép có vai trò rất quan trọng. Vậy gang có cấu tạo như thế nào ? thép có cấu tạo như thế nào ? nguyên tắc và phương pháp sản xuất Hoạt động của gv Hđ của hs Nội dung -Thtrình về khái niệm “hợp kim”. -Yc hs thluận nhóm : Thế nào là gang, thép ? Gang khác thép ntn ? -Bsung, hchỉnh nd về k/n, tc của gang và thép. -Yc hs chia 2 cột và so sánh đối chiếu. -Nêu ứ.dụng của gang trắng và gang xám ? -Th trình một số ứng dụng của gang, thép. -Thuyết trình quá trình sản xuất gang trong lò cao. -Những nguyên liệu nào dùng để sản xuất gang ? -Địa phương nào ở Việt Nam có nhiều quặng sắt ? -Nguyên tắc sản xuất gang như thế nào ? -Thuyết trình quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép. -Nguyên liệu sản xuất thép là gì ? -Hãy cho biết nguyên tắc sản xuất thép ? -Quá trình sản xuất thép như thế nào ? Viết PTPƯ minh hoạ ? -Bổ sung, hoàn chỉnh nội dung. -Nghe giáo viên thuyết trình về khái niệm “hợp kim”. -Thảo luận nhóm: sự khác nhau giữa gang và thép. -Đại diện phát biểu, bổ sung về khái niệm, tính chất của gang và thép. -Đại diện nêu ứng dụng của gang và thép. -Nghe giáo viên thông báo. -Nghe giáo viên thông báo về quá trình sản xuất gang trong lò cao. Cá nhân đọc thông tin. -Đại diện phát biểu, bổ sung -Nghe giáo viên thông báo về quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép. -Cá nhân đọc thông tin. I. Hợp kim của sắt: gồm gang và thép. * Hợp kim là gì ? Hợp kim là chất rắn thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kl khác nhau hoặc của kl với pkim. 1. Gang là gì ? Gang là hkim của sắt với Cacbon (trong đó hlượng C chiếm từ 2 – 5%) và một số ntố khác như : Si, Mn, S, Gang có 2 loại: gang trắng và xám. + Gang trắng : dùng để luyện thép. + Gang xám : đúc bệ máy, ống nước 2. Thép là gì ? Thép là hkim của sắt với cacbon (dưới 2%) và một số nguyên tố khác. Thép cứng, đàn hồi, ít bị ăn mòn ; dùng c.tạo các chi tiết máy, vật dụng II. Sản xuất gang, thép : 1. Sản xuất gang như thế nào ? a) Nguyên liệu sản xuất gang : Quặng sắt trong tự nhiên (chứa oxit sắt) gồm : Manhetic (chứa Fe3O4) hoặc Hematic (chứa Fe2O3) Than cốc, khí giàu oxi, và 1 số chất phụ gia : CaCO3, b) Ntắc sản xuất gang : dùng cacbon oxit khử oxit sắt trong lò luyện kim (lò cao) 2. Sản xuất thép như thế nào ? a) Nguyên liệu sản xuất thép: Gang trắng, sắt phế liệu. Khí oxi. b) Ntắc sx thép: Oxi hoá 1 số kloại, phi kim, (C, Si, Mn, ) để loại ra khỏi gang. c) Quá trình sản xuất thép: (lò l. thép) Thổi khí oxi vào lò đựng gang n.chảy ở nhiệt độ cao. 2Fe + O2 2FeO FeO sẽ oxi hoá 1 số nguyên tố có trong gang (C, Mn, Si, ) tạo thành thép. FeO + C Fe + CO. 4.Củng cố: Hãy nêu sự khác nhau về thành phần hoá học của gang và thép ? Nguyên liệu, nguyên tắc sản xuất gang, thép ? - Hướng dẫn học sinh hoàn thành bài 4 – 6 trang 63 sách giáo khoa. Bài 6. Fe2O3 + 3CO ® 2Fe + 2CO2 ; 160 kg --------- > 2.56 kg X ? kg < --------- 950 kg X = m Fe2O3 = 950 . 160 / 2.56 = 1357,14 (kg) Khối lượng quặng hematit chứa 60% Fe2O3: Trong 1000 kg quặng có 600 kg Fe2O3 Y (kg) quặng Y = mFe2O3 = 1357,14 . 1000 / 600 = 2261,9 (kg) Khối lượng quặng hematic chứa khi hiệu xuất phản ứng là 80% : Hpư = mTT . 100 / mLT 2261,9 . 100 / 80 = 2827,38 (kg) 5.Dặn dò: hướng dẫn học sinh học sinh xem trước nội dung bài 21
File đính kèm:
- giao an hoa 9 giam tai chuan.doc