Bài giảng Tuần 11 - Tiết 21 - Bài 15: Tính chất vật lý của kim loại

I. Mục tiêu:

- Viết một số tính chất vật lý của kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn điện.

- Biết được một số ứng dụng của kim loại trong đời sống và sản xuất.

II. Phương tiện dạy học:

- Dây thép, dây nhôm, than gỗ.

- Búa đinh, đèn cồn.

 

doc18 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 11 - Tiết 21 - Bài 15: Tính chất vật lý của kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng có hiện tượng
- Viết PT và rút ra kết luận
2. Thí nghiệm 2
Cu(r)+2AgNO3(dd)đCu(NO3)2(dd)+2Ag(r)
Ag(r)+CuSO4(dd)đkhông PƯ
Kết luận: Cu mạnh hơn Ag
3. Thí nghiệm 3
Yêu cầu các nhóm HS làm TN, nhận xét hiện tượng và rút ra Kết luận về độ mạnh yếu của Fe, Cu và vị trí so với H
Các nhóm làm TN
(1) Fe tan ra, có khí bay lên
(2) Không có hiện tượng gì
Fe(r)+2HCl(dd)đFeCl2(dd)+2H2(k)
Cu(r)+HCl(dd)đkhông PƯ
Kết luận: Fe mạnh hơn Cu
4. Thí nghiệm 4
Yêu cầu HS quan sát TN, nhận xét và rút ra kết luận về độ mạnh yếu của Na và Fe
HS nêu hiện tượng
(1) dd có màu đỏ
(2) không có hiện tượng
Viết PTPƯ và kết luận
2Na(r)+2H2O(l)đ2NaOH(dd)+H2(k)
Fe+H2OđKhông phản ứng
Kết luận: Na Fe
Dãy HĐ hoá học
Yêu cầu HS đọc kết luận SGK
HS đọc kết luận SGK
K Na Mg Al Zn Fe Pb Hg Cu Ag Au
? Độ HĐ của các kim loại biến đổi NTN khi đi từ trái qua phải?
? Các kim loại nào thì tác dụng với dung dịch muối?
? Kim loại nào tác dụng với H2O
? Kim loịa nào tác dụng với axit 
HS trả lời các câu hỏi 
Đọc kết luận SGK
II. Dãy HĐ hoá học của kim loại có ý nghĩa thế nào.
1. Đi từ trái sang phải độ HĐ của kim loại giảm dần
2. Từ Mg các kim loại đứng trước dãy được kim loại đứng sau ra khỏi dd muối.
3. KL đứng trớc H đẩy H ra khỏi dung dịch axit 
4. KL trước Mg đẩy được H ra khỏi H2O
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (5’)
- Đọc kết luận SGK
- Các PƯ sau, PƯ nào xảy ra? Viết PTPƯ
1. Cu + HCl đ
2. Zn + FeSO4 đ
3. Mg + H2SO4 đ
4. H2O + K đ
5. Cu + AgNO3 đ
6. Fe + Al2(SO4)3 đ
5. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Học bài, làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK
- Xem trước bài Al.
Tuần 13: 
Nhôm (Al = 27)
Ngày soạn: 
Tiết 24:
Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: 
- HS biết được
- Biết được tính chất vật lý của kim loại Al
- Biết được tính chất hoá học của Al: Tính chất của kim loại và tính riêng 
- Rèn kĩ năng viết PTHH và làm các TN hoá học
 II. Phương tiện dạy học: 
* Hoá chất: Al bột, Al lá, CuCl2, NaOH đặc
* Dụng cụ: 	- ống nghiệm, đèn cồn, bìa giấy
- Sơ đồ điện phân Al2O3 nóng chảy
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1')
	9A  	9B ..
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
? Nêu tính chất hoá học của kim loại? Viết PTPƯ
? Nêu dãy hoạt động hoá chất của kim loại, ý nghĩa?
3. Bài mới (30')
I. Tính chất vật lý (SGK)
Yêu cầu HS quan sát dây nhôm, nhận xét tính chất vật lý
 - Là chất rắn, màu trắng bạc, có ánh kim , nhẹ dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- Dẻo, dễ dát mỏng
II. Tính chất hoá học.
1. Nhm có tính chất hoá học của kim loại không?
a. Phản ứng của Al với phi kim
GV làm TN Al + O2
? Nhận xét hiện tưởng
? Viết PTPƯ
Al cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng
- Viết PTPƯ
t0
* Phản ứng oxi
4Al(r)+3O2(k)đ2Al2O3(r)
t0
Yêu cầu HS viết PTPƯ
t0
Al + S đ
Al + Cl2 đ
HS lên bảng viết PTPƯ
t0
PƯ của Al với các phi kim khác.
t0
2Al(r)+3S(r) đ Al2S3(r)
2Al(r) + 3Cl2(k) đ 2AlCl3(r)
Yêu cầu HS viết PTPƯ
Al + HCl đ 
HS lên bảng viết PTPƯ
b. PƯ của Al với dd axit 
2Al(r) + 6HCl(dd) đ 2AlCl3(dd) + 3H2(k)
Chú ý: Al không PƯ với H2SO4đ nguội, HNO3đ nguội
Yêu cầu các nhóm làm TN nhận xét hiện tượng, viết PTPƯ
HS nhận xét hiện tượng
Viết PTPƯ
C. Phản ứng của Al với dd muối
2Al(r)+3CuCl2(dd)đ2AlCl3(dd)+3Cu(r)
?Al có tính chất của một kim loại không?
Al mang đầy đủ tính chất hoá học của kim loại
2. Nhôm có tính chất nào khác
Yêu cầu HS làm TN
Al + dd NaOH
? Nhận xét hiện tượng xảy ra
Các nhóm làm TN 
Hiện tượng
+ Có bọt khí bay lên
+ Al tan dẫn ra
Al(r) + H2O(l) + NaOH(đặc)
đ NaAlO2(dd) + H2(k)
III. ứng dụng (SGK)
? Nêu ƯD của Al
HS nêu các ƯD của Al
IV. Sản xuất nhôm
? Nguyên liệu để sản xuất Al là gì? Phương pháp sản xuất nhôm
HS trả lời các câu hỏi 
* Nguyên liệu
- Quặng boxit
* Phương phápp
GV giới thiệu hình vẽ điện phân Al2O3
HS theo dõi
Điện phân nóng chảy Al2O3 và criolit
đpnc
criolit
* PTPƯ
2Al2O3(r) đ 4Al(r) + 3O2(k)
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (5’)
- Đọc kết luận SGK
- Làm bài 1, 2, 4 SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Học bài, làm bài tập, 3, 5, 6 SGK
- Xem bài Fe
Tuần 13: 
Sắt (Fe = 56) 
Ngày soạn: 
Tiết 25:
Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: 
- HS hiểu dược: Tính chất vật lý và tính chất hoá học của Fe
- Biết liên hệ tính chất của Fe với một số ứng dụng trong thực tế
-Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh, kĩ năng viết PTHH
 II. Phương tiện dạy học: 
- Dây sắt quấn hình lò xo
- Bình đựng clo
- Đèn cồn, kẹp gỗ.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1')
	9A  	9B ..
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới (37')
Yêu cầu HS quan sát đinh sắt, nhận xét tính chất vật lý
HS nhận xét tính chất vật lý theo nội dung SGK
I. Tính chất vật lý (SGK)
II. Tính chất hoá học
? Fe Phản ứng của oxi NTN?
HS nêu tính chất và viết PTPƯ
1. Tác dụng với phi kim
t0
* Tác dụng với oxi
3Fe(r) + 2O2(k) đ Fe3O4(r)
GV làm TN Fe PƯ với Clo
HS theo dõi thí nghiệm, nêu hiện tượng xẩy ra
Viết PTPƯ
* Tác dụng với Clo
2Fe(r) + 3Cl2(k) t0 2FeCl3(r)
t0
Yêu cầu HS viết các PT
t0
Fe + S đ ?
Fe + Br2 đ ?
HS viết các PTPƯ
2. Tác dụng với dụng với oxit 
? PƯ của Fe và HCl xảy ra như thế nào?
? Viết PTPƯ xảy ra
HS viết PTPƯ của
Fe + HCl
Fe(r) + 2HCl(dd) đ FeCl2(dd) + H2(k)
*Chú ý: Fe không phản ứng với HNO3đ, ng, H2SO4đ, ng
3. Tác dụng với dd muối
Yêu cầu HS viết các PTPƯ sau:
1. Fe + CuSO4
2. Fe + AgNO3
3. Fe + Pb(NO3)2
HS lên bảng viết các PTPƯ xảy ra
1. Fe+CuSO4đFeSO4+Cu
2. Fe+2AgNO3đFe(NO3)2+2Ag
3. Fe+Pb(NO3)2đPb+Fe(NO3)2
Fe(r)+CuSO4(dd)đFeSO4(dd)+Cu(r)
? Fe có tính chất hoá học của kim loại không? Đó là những tính chất nào?
HS trả lời và đọc kết luận SGK
* Kết luận: Fe có tính chất của kim loai
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (4’)
- Đọc kết luận SGK
- Làm bài 4 SGK
 Fe PƯ với: Cu(NO3)2 ; Cl2
5. Hướng dẫn học ở nhà (3’)
- Học bài
- Làm các bài tập 2, 3, 5 SGK
- Xem bài hợp kim sát: gang và thép.
Tuần 13: 
Hợp kim sắt: gang và thép
Ngày soạn:
Tiết 26:
Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: 
- HS biết được.
- Gang là gì? Thép là gì? Tính chất và ứng dụng của gang và thép
- Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao.
- Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình sản xuất thép trong lò luyện thép
 II. Phương tiện dạy học: 
- Một số mẫu vật gang và thép.
- Sơ đồ lò cao phóng to, lò luyện thép phóng to.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1')
	9A  	9B ..
2. Kiểm tra bài cũ( 7’)
? Nêu tính chất hoá học của sắt? Viết PTPƯ minh hoạ
? Làm bài 5 (SGK)
3. Bài mới (30')
I. Hợp kim của sắt
1. Gang là gì?
Yêu cầu HS đọc trong SGK 
? Gang là gì?
? Gang có tính chất gì?
HS đọc trong SGk
- HS trả lời các câu hỏi
- Giòn, cứng
* KN: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và 1 số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon: 2- 5%
? Gang chia làm mấy loại?
Nêu ứng dụng từng loại
- 2 loại
+ Gang trắng: Dùng để luyện thép.
+ Gang xám: Dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước
* Phân loại:
+ Gang xám
+ Gang trắng
*Tính chất của gang
2. Thép là gì?
? Thế nào là thép?
? Thép có tính chất gì?
? Thép có ứng dụng gì?
HS trả lời câu hỏi
- ứng dụng: Chế tạo nhiều chi tiết máy vật dụng, dụng cụ lao động, vật liệu xây dựng 
- KN: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng cacbon dưới 2%
- T/C của thép: đàn hồi, cứng, ít bị ăn mòn.
- ứng dụng:
II. Sản xuất gang và thép
? Nguyên liệu sản xuất gang là gì?
? Để sản xuất gang người ta đi từ nguyên tắc nào?
HS trả lời: lời các câu hỏi
- Nguyên liệu: Quặng sắt.
+ Manhetr+(Fe3O4) hematit (Fe2O3), Firit: FeS2
+ Than cốc, không khí giàu oxi và chất phụ gia CaCO3
1. Sản xuất gang như thế nào
* Nguyên liệu
* Nguyên tắc
- Dùng CO để khử các oxit sắt
* Quá trình sản xuất 
GV giới thiệu lò cao
? Quá trình sản xuất gồm mấy giai đoạn
HS trả lời câu hỏi và viết các PTPƯ
t0
- Tạo CO
t0
C((r))+O2(k) đ CO2(k)
CO2(k) + C(r) đ 2CO(k)
- Khi CO khử các oxit sắt
CO(k)+Fe2O3(r) t0 Fe(r) + CO2(k)
t0
- Tạo xi
CaO(r) + SiO2(r) đ CaSiO3(r)
2. Sản xuất thép
? Nguyên liệu để sản xuất thép là gì?
? Nguyên tắc sản xuất thép NTN
- Nguyên liệu: gang, sắt phế liệu và khí oxi
HS nêu nguyên tắc
* Nguyên liệu
* Nguyên tắc
Oxi hoá kim loại và PK để loại ra khỏi gang phần lớn.
C, Si, Mn
* Quá trình sản xuất 
t0
- Khí oxi hoá Fe thành FeO
t0
Yêu cầu HS viết các PTPƯ
t0
O2 + FeO đ ?
HS lên bảng viết các PTPƯ
O2(r) + Fe(r) đ FeO(r)
t0
- Sắt oxit oxi hoá các nguyên tố khác.
t0
FeO + Mn đ ?
t0
FeO + C đ ?
FeO + Si đ ?
t0
FeO(r)+C(r) đ Fe(r) + CO(k)
t0
FeO(r) + Mn(r) đ Fe(r) + MnO2(r)
FeO(r) + Si(r) đFe (r)+ SiO2(r)
4. Củng cố bài - kiểm tra đánh giá (5’)
- Đọc kết luận SGK
- Làm bài 5 SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học thuộc bài
- Làm bài 4, 6 SGK
- Xem bài: Sự ăn mòn kim loại.
.
Tuần 14: 
sự ăn mòn kim loại 
và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn
Ngày soạn: 
Tiết 27:
Ngày dạy: 
I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết được 
- Thế nào là sự ăn mòn kim loại 
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại 
- Biện pháp bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn
- Biết liên hệ và giải thích hiện tượng thực tế.
 II. Phương tiện dạy học: 
- Đinh sắt hoặc vật bằng bị gỉ 
- ống nghiệm, đinh sắt, nước, nước muối, dầu nhờn.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định lớp (1')
	9A  	9B ..
2. Kiểm tra bài cũ( 5’)
Làm bài 5 SGK
? Thế nào là gang? Thép? Nêu tính chất và ứng dụng của chúng?
3. Bài mới (33')
t0
t0
I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại?
? Quan sát các đồ vật bằng kim loại xung quanh có hiện tượng gì?
? Tại sao chúng lại bị han gỉ?
- Nhiều đồ vật bị han gỉ
- Do chúng đã PƯ với các chất ở môi trường
GV lấy thêm ví dụ và phân tích?
? Thế nào là sự ăn mòn Kloại?
HS nêu lên định nghĩa
Sự phá huỷ kim loại, hợp kim do tác dụng hoá học trong môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại.
II. Những yêu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại
GV yêu cầu HS báo cáo lại TN
HS báo cáo.
- Cách tiến hành
- Hiện tượng
ống 1 và 4 đinh sắt không bị ăn mòn.
ống 2: đinh sắt bị ăn mòn ít
ống 3: đinh sắt bị ăn mòn nhiều
1. ảnh hưởng của các chất trong môi trường
? Môi trường đã ảnh hưởng NTN
HS nêu nhận xét
2. ảnh hưởng của nhiệt độ
GV lấy VD: Thanh sát trong bếp bị ăn mò

File đính kèm:

  • docHoa 9,3.doc
Giáo án liên quan