Bài giảng Tuần 10: Luyện tập về: Ni-Zn-sn-pb

A. MỤC TIÊU:

 - Củng cố và khắc sâu kiến thức :

 T/c hóa học và ứng dụng của Ni-Zn-Sn-Pb

 - Rèn kỹ năng viết ptpu, giải các loại bài tập về Ni-Zn-Sn-Pb

B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp – thảo luận – diễn giảng-Hướng dẫn HS giải bài tập

 

doc9 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 10: Luyện tập về: Ni-Zn-sn-pb, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho 32g hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, ZnO t/dụng đủ với 600ml dd H2SO4 1M. Tính khối lượng muối thu được?(64, 85, 80, 92g)
- Phân tích bài toán
- Y/c HS viết ptp/ư đi đến sơ đồ:
- So sánh số mol chất trước, sau p/ư 
 nH2O = nH2SO4 Tính được mH2O, mH2SO4 Tính được m Muối theo pp bảo toàn khối lượng.(HS tính kết quả)
*Cách khác(phát triển):
- Từ sơ đồ nO(trong nước) = nH2O =
 n H2SO4 = nSO42- = nO (trong oxyt)
- Tính được m Muối = m kim loại + m SO4-( theo pp bảo toàn ng.tố)
3) Cho 15,6 g hh gồm Zn,Fe, Al tan trong dd HCl dư, sau p/ư thấy khối lượng dd axit tăng 14 g. a)Tính số mol axit đã p/ư?(0,8 mol, 1,6 mol, 0,5mol,1mol)
b) Tính khối lượng muối thu được?
- H.dẫn Hs phân tích đề để thấy được:
- Có thể viết các ptp/ư để đi đến sơ đồ tổng quát:
- Từ đó có thể giải theo pp bảo toàn ng.tố hay pp bảo toàn khối lượng
III.Hoạt động 3: Củng cố :Y/c hs nhắc lại nội dung kiến thức cơ bản đã học.
1)
Sn, Pb, Nhóm IVA, Chu kỳ 5,6
Ni, Zn .Ni ở nhóm VIIIB, chu kỳ 4. Zn ở nhóm IIB,chu kỳ 4
2) Dựa vào dãy điện hóa.Tính khử : Pb <Sn < Ni< Fe < Zn < Al
3) Tôn là vật liệu Fe tráng Zn, sắt tây là vật liệu sắt tráng Sn.
Đều bị ăn mòn điện hóa( vì đủ cả 3 đk)
Tôn thì sắt bị ăn mòn
Sắt tây thì sắt bị ăn mòn
4) tính chất hh:
- Đều t/d với phi kim(O2, S, Cl2), (riêng Sn tạo SnO2(số oxh +4, còn lại là + 2))
- Đều t/d với dd axit( riêng Pb p/ư kém do PbCl2, PbSO4 )kể cả axit có tính oxy hóa
- Đều p/ư được với dd muối của km loại hoạt động kém hơn.
- Với dd kiềm thì chỉ có Zn p/ư
1) Viết từng p/ư
2)
- Các ptp/ư
- Sơ đồ:
 Oxyt kim loại + nH2SO4 Muối sunfat + nH2O
 0,6.1=0,6 mol 0,6 mol
 nO(oxyt) = nSO42- = nH2O = 0,6 mol
 mO = 0,6.16= 9,6g m Kim loại = 32 – 9,6 =22,4(g)
 mSO42-= 0,6.96 = 57,6(g)
 m muối = m k.loại + m SO42- = 22,4 + 57,6 = 80(g)
3)
Khi bỏ k.loại vào dd axit, khối lượng dd không tăng 15,6 g mà chỉ tăng 14g chứng tỏ đã có 1,6 g H2 bay ra khỏi dd. nH2 = 0,8 mol.
a)
 Hh K.loại + 2nHCl muối clorua + nH2 
 1,6 mol 0,8 mol
 nCl- = nHCl = 1,6 mol
b) m muối = m k.loại + mCl- = 15,6 + 1,6. 35,5 = 72,4(g)
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tuần 11
LUYỆN TẬP CHUNG VỀ: SẮT- HỢP CHẤT- HỢP KIM SẮT
A. MỤC TIÊU:
 - Củng cố và khắc sâu kiến thức : 
 T/c hóa học, Fe, h/chất, hợp kim của Fe
 - Rèn kỹ năng : Viết ptpu, phân biệt, tách chất, giải thích hiện tượng, giải các loại bài tập về Fe, h/chất, hợp kim Fe
B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp – thảo luận – diễn giảng-Hướng dẫn HS giải bài tập
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cơ bản:
1) Tính chất hh của Fe và h/chất?
 - Trong p/ư sắt thể hiện tính chất hóa học gì?
- Fe nhường bao nhiêu e?
- Khi nào nhường 2 e
- Khi nào nhường 3 e?
2) Tính chất hh chủ yếu của h/chất Fe(II)?
3) Tính chất hh chủ yếu của h/chất Fe(III)?
4) Fe có loại hợp kim quan trọng nào?Nguyên liệu để điều chế? p/pháp?
II.Hoạt động 2: Bài tập:
1) Chọn chất và viết ptp/ư để thực hiện sơ đồ:
Fe(III)Fe Fe(II) Fe(III)
Ví dụ: . Fe(III)Fe 
 . Fe(III) Fe
 . Fe(II) Fe(III)
 . Fe(II) Fe(III)
Hdẫn HS thực hiện viết các ptp/ư.
2) Có hh bột các kim loại: Fe, Cu, Ag. Dùng những p/ư hh nào để chứng minh trong hh có mặt các k.loại trên?
P.tích đề: Có k.loại nào trước, sau H trong dãy hđ hh của k.loại?
Cu, Ag kim loại nào tan trong dd muối của kim loại kia?
Vậy có thể dùng dd HCl(H2SO4 loãng), dd AgNO3 để CM( cũng dùng để nhận biết).
3) Tách riêng Fe, Cu, Ag bằng các phản ứng hóa học?
Trên cơ sở bài 2 đã phân tích Hd HS lập sơ đồ tách:
4) Nêu, giải thích hiện tượng và viết ptp/ư trong các trường hợp sau:
a) Nhỏ dần dần dd KMnO4 đến dư vào dd hh A gồm H2SO4và FeSO4?
- Màu của dd KMnO4 ?
- Màu của ddA?
- Hiện tượng?
 - Phản ứng?
b) Nhỏ dần dd FeSO4 vào dd hh B gồm KMnO4 và H2SO4 đến dư?
-Hiện tượng?
5) Khử 16g bột oxyt sắt bằng CO ở nhiệt độ cao.Sau khi p/ư kết thúc, khối lượng chất rắn giảm 4,8g.Xác định công thức oxyt sắt/(FeO; Fr2O3; Fe3O4; hay vừa là FeOvừa là Fe3O4)
 - Đặt CTPT FexOy , Viết ptp/ư
 - Có thể dùng sơ đồ:
- Nhận xét về thành phần nguyên tố trong các chất?
 - Ng.tử Oxy trong oxyt?
 Khối lượng chất rắn giảm là gì?
mO=? nO=?
mFe=? nFe =?
Tỷ lệ mol?CTPT?
6) Nung một mẫu thép có khối lượng 10 g trong khí oxy dư, người ta thu được 0,196 lít khí CO2(ở O0C, 0,8 atm).Hãy xác định thành phần của C trong thép? 
- Ptp/ư? C trong thép bị đốt cháy?
-VCO2=? nCO2(đkc)=?
-mC %C
 III.Hoạt động 3: Củng cố 
Y/c Hs nhắc lại một số t/chất của Fe và h/chất của Fe, đ/chế hợp kim.
I.
1)
-Tính khử
- 2e hoặc 3 e
- Khi t/d với: pk.yếu(S,I2), dd muối(CuSO4..) dd axit không có tính oxy hóa(HCl, H2SO4 loãng..) H2O(>5700C)
- Khi t/d với : pk mạnh(F2, Cl2, ) axit1 có tính oxy hóa(HNO3 loãng, đ, nóng, H2SO4 đ,nóng)
2) Tính khử
3) Tính oxy hóa
4) Gang và thép
Gang đ/chế từ Sắt oxyt bằng pp nhiệt luyện
Thép đ/chế từ gang, bằng các pp: pp Betxme, pp Mac-tanh, pp Lò điện.(Oxy hóa các tạp chất trong gang để loại ra được thép)
 . Fe2O3 Fe
 Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
 . 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 
Hay: Fe + 4HNO3 Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
 . 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 
 . 2FeCl3 + Cu 2FeCl2 + CuCl2 
 Fe trước H
Cu, Ag sau H
Kim loại mạnh hơn tan trong dd muối của l.oại yếu hơn Cu tan trong dd AgNO3. 
- Ngâm hh trong dd HCl, một phần hh bị hòa tan, có khí thoát ra là H2, chứng tỏ có Fe.Viết ptp/ư
- hh còn lại ngâm trong dd AgNO3, được dd có màu xanh là Cu(NO3)2(Cu) và chất rắn là Ag
3) 
 FeCl2(HCl dư)(1)
- hh(Cu,Fe,Ag) 
 lọc Cu,Ag(2)
(1) + NaOH dư Fe(OH)2 (NaCl ,NaOH dư) lọc lấy kết tủa , đem nung rồi dùng H2 để khử, được Fe.
(2) hòa tan trong dd AgNO3 vừa đủ được Ag và dd Cu(NO3)2 (3) , lọc được Ag và dd(3).
 dd Fe(NO3)2
(3) + Fe 
 Cu(Fe dư) + HCl Fe tan hết còn lại Cu
-Viết đầy đủ các ptp/ư
4)
a) 
Lúc đầu màu tím nhạt dần không màu dd lại xuất hiện màu tím.
- Màu tím nhạt dần đến không màu là do p/ư chuyển Mn+7 Mn2+
 10FeSO4 +2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + 8H2O.
. Xuất hiện màu tím trở lại là do KMnO4 dư.
b) 
-Màu tím nhạt dần đến mất màu, 
- p/ứng như trên
5) 
 FexOy + yCO x Fe + yCO2 
Oxyt sắt + nCO x Fe + nCO2 
Ng.tử O(oxyt) chuyển vào CO2 
-Khối lượng chất rắn giảm = m oxy đã tách ra = 4,8g nO(oxyt) = 4,8/16= 0,3 (mol)
Khối lượng Fe(oxyt) = 16-4,8 =11,2(g)
nFe = 11,2/56= 0,2(mol)
nFe : nO = 0,2 : 0,3 =2 : 3 Fe2O3
6)
 C + O2 CO2 
nCO2== = 0,007(mol)
 nC = nCO2 = 0,007 mol 
%C = = 0,84(%)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tuần 12
 LUYỆN TẬP CHUNG VỀ: Cr-Cu-Ni-Zn-Sn-Pb
A. MỤC TIÊU:
 - Củng cố và khắc sâu kiến thức : 
 T/c hóa học của Cr-Cu-Ni-Zn-Sn-Pb và h/chất của chúng
- Rèn kỹ năng : Viết ptpu, giải các loại bài tập về Cr-Cu-Ni-Zn-Sn-Pb và h/chất của chúng
B. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp – thảo luận – So sánh-diễn giảng-Hướng dẫn HS giải bài tập
C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức cơ bản:
1) Lập bảng(bảng trắng để Hs điền) về đặc tính của đơn chất
Cr
Cu
Ni
Zn
Sn
Pb
Cấu hình e, 
số oxh
Tính khử
Ứng dụng
2) Lập bảng về t/chất một số hợp chất:
H/chất
Ví dụ
T/chất
Cr(III)
Cr2O3, Cr(OH)3
Muối
Cr(VI)
CrO3
Cr2O72-,..
Cu(II)
CuO, Cu(OH)2 
Muối
Zn(II)
ZnO, Zn(OH)2 
Muối
II. Hoạt động 2: Bài tập:
1) Cho 1 lá Zn vào 20 g dd CuSO4 10%. Sau khi p/ư kết thúc, nồng độ % của dd sau p/ư là: 11%; 10,05%; 11,05%; 12%.
Hd :
P/ư ?
Tính khối lượng, số mol CuSO4 p/ư?
- Có thể giải bằng pp khác?
2) Hai thanh kim loại giống nhau(cùng ng.tố R hóa trị II)có cùng khối lượng.Cho thanh thứ nhất vào dd Cu(NO3)2 và thanh thứ 2 vào dd Pb(NO3)2 . Sau 1 thời gian khi 2 số mol muối bằng nhau, lấy 2 thanh k.l ra khỏi dd thấy thanh thứ nhất giảm đi 0,2% còn k.lg thanh thứ 2 tăng 28,4%. Ng.tố R là(Cu, Ni, Zn, Mg).
Hd:
- K.loại R, ng.tử khối R
- Pt p/ư?
- K.lg kim loại tăng,giảm?
+ Coi k.lg kim loại ban đầu là 100g thì độ tăng k.lg thanh k.l thứ nhất là 0,2g và độ giảm khối lượng thanh thứ 2 là 28,4 g.
+ mặt khác số mol 2 muối bằng nhau nên ta có:
- HS giải:
3) Đốt 6,4 g Cu trong không khí. Hòa tan sản phẩm thu được (A) vào dd HNO3 0,5M, được 0,224 lít khí NO(đkc).Tính V ddHNO3 tối thiểu cần hòa tan hết A?( 0,08 lít; 0,42 lít; 0,5 lít;
HdHS: 
- Đốt Cu trong kk.có p/ư nào xảy ra? 
- Sản phẩm A có những chất gì? Vì sao?
- Ptp/ư với dd HNO3 ?
Biết VNO nNO Tính được chất nào?
Có nCuban đầu, tính được chất nào?
HS giải:
4) Cho hh gồm 1,12g Fe và 0,24g Mg t/d với 250 ml dd CuSO4 a (mol/l). Phản ứng xong thu được kim loại có khối lượng là 1,88 g. Tính a?(0,2 M; 0,1M, 0,15M, 0,125M)
Hd: Fe,Mg có p/ư với dd CuSO4? -Viết ptp/ư
-Tính số mol k.loại?
- Nếu dựa vào số mol 2 k.loại, tính ra số mol Cu = ? mCu =?So sánh với giả thiết? Chứng tỏ?
- Kim loại nào p/ư trước?
- HS giải trên bảng:
III. Hoạt động 3: Củng cố
 y/c HS nhắc lại một số t/chất hh cơ bản vừa ôn tập
I.
1)
Cr
Cu
Ni
Zn
Sn
Pb
Cấu hình e, 
số oxh
3d54s1 
+2,+3,+6
3d104s1 
+2,(+1)
3d84s2 
+2
3d104s2 
+2
5s25p2 
+2,+4
6s26p2 
+2,+4
Tính khử
Tương đối mạnh
Rất yếu
Yếu
Mạnh
Yếu
Yếu
Ứng dụng:
-Chế tạo hợp kim.
- Mạ hoặc tráng k.l.
- Ư/d khác
+
+
+
+
Cn điện
+
+
pin
+
+
+
+
+
Ac qui,
2)
H/chất 
Ví dụ
T/chất
Cr(III)
Cr2++
Cr3+ 
Cr2O3, Cr(OH)3 
 CrCl2 ...
CrCl3...
Lưỡng tính
Tính khử
Tính oxy hoá, khử
Cr(VI)
CrO3
Cr2O72-,..
Axit, tính oxy hóa
Oxy hóa
Cu(II)
Cu2+
CuO, Cu(OH)2 
CuSO4 ...
Bazo
Tính oxy hóa mạnh
Zn(II)
Zn2+ 
ZnO, Zn(OH)2 
 ZnSO4 ...
Lưỡng tính
Tính oxy hóa yếu
II.
1)
 Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
 nCuSO4 = = = 0,0125(mol)
Theoptp/ư: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
 0,01250,0125 0,0125 0,0125
k.lượng chất tan(ZnSO4) = 0,0125.161 = 2,0125(g)
k.lượng dd sau p/ư=mZn + mddCuSO4 – mCu
 = 0,0125.65 + 20- 0,0125.64 = 20,0125(g)
C% = .100 = 10,05(%)
Có thể giải bằng pp tăng, giảm khối lượng:
 Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu
65g 160g (1mol) 161 g 64 g, k.lg chất tan tăng:1 g
 0.0125 mol 0,0125g
 mdd sau p/ư = mdd bđ + m tăng
 = 20 + 0,0125 = 20,0125(g)
 mZnSO4 = 0,0125.161 = 2,0125(g)
 C% 

File đính kèm:

  • docGA 12 Cb TC Tu Ni.doc