Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 : Ôn tập (tiết 7)

I/Mục tiêu:

 - Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản ở lớp 8, rèn kĩ năng viết

PTPƯ, kĩ năng lập công thức.

 - Ôn lại cá dạng toán tính theo công thức và PTHH, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.

 - Rèn kĩ năng làm toán về nồng độ dung dịch.

 

doc98 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1078 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 : Ôn tập (tiết 7), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i chất trong hỗn hợp ban đầu.
	b. Tính m 
Đáp án
	Câu1: 1- A ; 2 – B ; 3 – A ( 3 điểm )
 	Câu 2 : Bazơ : Mg(OH)2, NaOH 
 	 Oxit : K2O , SO3 ( 0.5đ)
 	Axit : HNO3 , HCl ( 0.5đ)
 	Muối : CaCO3, K2SO4 . ( 0.5đ)
	Câu 3: 
	2FeOH)3 Fe2O3 + 3 H2O ( 0.5đ)
	Fe2O3 +6HCl đ 2FeCl3+ 3H2O ( 0.5đ)
	FeCl3 + 3AgNO3đ Fe(NO3)3 +3AgCl¯ ( 0.5đ) 
	Fe(NO3)3 +3NaOH đ Fe(OH)3 +3NaNO3 ( 0.5đ)
	2Fe(OH)3+3H2SO4 đ Fe2(SO4)3 + 6H2O ( 0.5đ)
	Câu4 : Mg +2HCl đ MgCl2 + H2 ( 0.25đ)
 	 MgO + 2HCl đ MgCl2 + H2O 	 ( 0.25 đ)
	nH2 = 0.05 ( mol) ( 0.25 mol)
 	m Mg = 1.2 ( g ) ị m MgO = 8 ( g ) ( 0.5 mol ) 
	%Mg = 13% ; %MgO = 87% ( 0.75 mol)
	m HCl = 18.25g ; ( 0.5 mol)
	m dd = = 125 ( g ) ( 0.5 mol)
4. Củng cố : GV thu và kiểm tra số bài.
5. Dặn dò : Xem và chuẩn bị trước bài mới “ Tính chất hoá học của kim loại”
***************************
Ngày soạn: 25/10/07
tuần 11 
Tiết 21
ChươngII: kim loại
tính chất vật lý của kim loại
I.Mục tiêu
HS biết: Một số tính chất vật lý của kim loại:tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt độ và ánh kim
Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống sản xuất
Rèn luyện kĩ năng thí nghiệm , quan sát , mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận
Liên hệ thực tế về những ứng dụng của kim loại
II. Chuẩn bị
Dây thép, đèn cồn, bao diêm, kim, ca Al, giấy gói bánh,đèn điện, dây Al, mẩu than,đũa đinh
III. Tiến trình bài học
1.ổn định
2.Bài cũ
3.Bài mới
Hoạt động 1: Tính dẻo
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv hướng dẫn HS là thí nghiệm:
Dùng búa đập vào đoạn dây Al
Lấy búa đập vào mẩu than
? Quan sát, nhận xét
Gv gọi đại diện nhóm nêu nhận xét
Gv cho HS quan sát giấy gói bánh kẹo (thuốc lá)
HS làm thí nghiệm theo nhóm
-Dây Al dát mỏng (vì kim loại dẻo)
-Than vỡ vụn (không dẻo)
*Kết luận: Kim loại có tính dẻo
Hoạt động 2: Tính dẫn điện
Gv cho HS làm thí nghiệm SGK
? Trong thực tế dây dẫn thường làm bằng kim loại nào
? Các kim loại khác có dẫn điện không
? Nêu kết luận
Gv: Kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau. Tốt nhất là AgđCu, Al,Fe
Do có tính dẫn điện nên một số kim loại được dùng làm dây dẫn
Gv liên hệ thực tế giáo dục
HS quan sát nêu hiện tượng (đèn sáng)
HS thảo luận trả lời câu hỏi
-Dây dẫn làm bằng Cu,Al
-Các kim loại khác có dẫn điện khác nhau
*Kết luận: Kim loại có tính dẫn điện
Hoạt động 3: Tính dẫn nhiệt
Gv hướng HS làm thí nghiệm theo nhóm
Đốt nóng đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn
Nhận xét hiện tượng và giải thích
Gv: Với các kim loại khác cũng tương tự
Kim loại có khả năng dẫn nhiệt và một số tính chất khác mà Al và thép không dỉ(inox) được dùng làm dụng cụ nấu ăn
HS làm thí nghiệm theo nhóm
Phần thép không tiếp xúc với lửa cũng nóng lên do dây thép có tính dẫn điện
*kim loại có tính dẫn nhiệt
Hoạt động 4: ánh kim
Gv: Quan sát đồ trang sức bằng vàng
,Ag.. ta thấy có vẻ sáng lấp lánh, các kim loại khác có vẻ sáng tương tự
Gv gọi HS nêu nhận xét
Gv: Nhờ tính chất này mà kim loại được dùng làm đồ trang sức 
HS quan sát, nhận xét
Kim loại có ánh kim
4.Củng cố: Gv hệ thống lại nội dung bài
? Kim loại có những tính chất vật lý gì
? Làm bài tập 1 (SGK)
5, Dặn dò: học bài, làm các bài tập 2,3,4,5 (SGK tr 48)
Xem và chuẩn bị bài mới “Tính chất hoá học của kim loại”
******************************
Ngày soạn: 25/10/07
tuần 11 
Tiết 22
tính chất hoá học của kim loại
I.Mục tiêu
	- HS biết được tính chất hoá học của kim loại nói chung : Tác dụng của kim loại 	 với phi kim , với axit , với dd muối
	- Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại từ thí nghiệm thực hành
	- Viết phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của kim loại
II.Chuẩn bị
	-Dụng cụ Lọ thuỷ tinh, giá ,ống nghiệm ,đèn cồn , muôi sắt
	-Hoá chất: lọ O2, Cl2 ,Na, dd H2SO4 loãng ,dd CuSO4 ,AgNO3, Fe ,Zn ,Cu ,dd 	 	 AlCl3
III. Tiến trình bài học
1.ổn định
2.Bài cũ
	? Nêu tính chất vật lý của kim loại
	? Làm bài 3 (SGK tr 48)
3.Bài mới
Hoạt động 1: Phản ứng của kim loại với phi kim
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv làm thí nghiệm và yêu cầu HS quan sát
Gv làm thí nghiệm 1: Đốt Fe trong oxi 
Thí nghiệm 2: Đưa muôi sắt đựng Na nóng chảy vào bình đựng Cl2 
Gọi HS nêu hiện tượng
Gv yêu cầu HS viết phương trình
Gv: Nhiều kim loại khác (trừ Ag , Au,Pt) phản ứng với oxi đoxit
ở nhiệt độ cao kim loại +phi kim khácđ muối
1. Tác dụng với oxi
HS quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng
Thí nghiệm 1: Fe cháy trong oxi với ngọn lửa sáng chói tạo nhiều hạt màu nâu đen
Thí nghiệm 2: Na nóng chảy cháy trong Cl2 tạo thành khói trắng
3Fe+ 2O2đFe3O4
2.Tác dụng với phi kim khác
2Na+ Cl2đ2NaCl
*Kết luận: Hầu hết kim loại tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc ở nhiệt độ cao
ở nhiệt độ cao kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối
Hoạt động 2: Phản ứng của kim loại với dd axit
Gv: Tính chất này đã học ở bài axit
? Viết phương trình phản ứng
HS: Mg + H2SO4đMgSO4+H2
 2Al+6HClđ2AlCl3+3H2
Hoạt động 3: Phản ứng của kim loại với dd muối
Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Cho dây Cu vào ống nghiệm đựng AgNO3
Thí nghiệm 2: Cho dây Fe vào ống nghiệm đựng CuSO4
Thí nghiệm 3: Cho Al vào ống đựng dd AlCl3
? Quan sát nêu kết quả thí nghiệm và viết phương trình phản ứng
Gv : Chỉ kim loại hoạt động mạnh hơn mới đảy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối trừ Na , K , Ba , Cu ,
Bài tập : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau
? + Cl2 đAlCl3
? + HClđFeCl2 + ?
Al + AgNO3 đ ? +?
 ? + CuSO4đFeSO4 + ?
Mg + ? đ? + Ag
Al + CuSO4đ? + ?
Gv gọi HS lên chữa bài
HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của Gv
Thí nghiệm 1: Kim loại màu trắng bám ngoài Cu. Đồng tan dần dd không màu đxanh lam
Cu +2AgNO3đCu(NO3)2 +2Ag¯
Cu mạnh hơn Ag
Thí nghiệm 2: Chất rắn màu đỏ bám ngoài FeđFe tan dần
Fe + CuSo4đFeSO4 +Cu
đFe mạnh hơn Cu
Thí nghiệm 3: không có hiện tượng
đCu hoạt động yếu hơn Al
*Kết luận: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (trừ Na , Ba, Ca , K ) có thể đảy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối
đmuối mới +kim loại mới
HS làm bài tập:
2Al +3Cl2đ2AlCl3
Fe+2HClđFeCl2 +H2
Al +3AgNO3đAl(NO3)2 +3Ag
Fe +CuSO4đFeSO4 +Cu
Mg +3AgNO3đMg(NO3)3 +3Ag
2Al +3CuSO4đAl2(SO4)3 +3Cu
4.Củng cố: Gv hệ thống lại nội dung bài tập
	- ? Nêu tính chất hoá học của kim loại
	- ? Ngâm đinh nặng 20g vào 50ml dd AgNO3 0,5M đphản ứng kết thúc .Tính 	 khối lượng đinh Fe sau thí nghiệm (giả sử toàn bộ bạc bám vào đinh Fe )
	 KL đinh sắt sau phản ứng mđm đầu – mFe phản ứng + mAg
5.Dặn dò : Học bài ,làm bài tập 2đ7 (SGK tr 51)
	Xem và chuẩn bị trước bài “Dãy hoạt động hoá học của kim loại)
**********************
Ngày soạn: 30/10/07
tuần 12 
Tiết 23: Bài 17: Dãy hoạt động hoá học của kIM loại
 I/ Mục tiêu:
 	- HS biết được dãy hoạt động hoá học của kim loại.
 	- Hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học đó.
	- Biết cách tiến hành thí nghiệm nghiên cứu, đối chứng để rút ra kim loại hoạt 	 động mạnh , yếu và cách sắp xếp theo từng cặp.
	- Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động của một số kim loại từ các thí nghiệm.
	- Viết PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động.
 	- Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động xét phản ứng cụ thể.
II/ Chuẩn bị :
	- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp.
	- Hoá chất: Na, Fe, Dây Cu, Ag, dung dịch CuSO4, FeSO4, AgNO3, HCl.
III/ Tiến trình bài học:
1.ổn định :
2.Bài cũ: 
	? Nêu tính chất hoá học của kim loại, viết PTPƯ minh hoạ.
	?Làm bài 2 SGK tr 51.
3.Bài mới: 
Hoạt động 1: Dãy hoạt động hoá học của kim loại được xây dựng như thế nào.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS làm các thí nghiệm:
Cho một mẩu Na vào cốc đựng nước cất và nhỏ vài giọt phênolphtalein vào.
Cho một đinh Fe vào cốc đựng nước cất và nhỏ phênolphtalein.
?Quan sát hiện tượng và viết PT.
GV cho HS làm tiếp thí nghiệm.
Cho đinh Fe vào ống 1 đựng CuSO4
Cho mẩu Cu vào ống 2 đựng FeSO4 
? Quan sát , nhận xét và viết PTPƯ.
? Nhận xét rút ra kết luận.
Cho mẩu Cu vào ống 1 đựng AgNO3 
Cho mẩu Ag vào ống 2 đựng CuSO4 
? Quan sát hiện tượng, viết PTPƯ và rút ra nhận xét.
GV: cho HS làm thí nghiệm .
Cho Fe vào ống 1 đựng HCl.
Cho lá Cu vào ống 2 đựng HCl.
? Quan sát hiện tượng và viết PTPƯ.
? Căn cứ vào các thí nghiệm trên hãy sắp xếp các kim loại vào thành dãy hoạt động hoá học.
GV giới thiệu dãy hoạt động hoá học.
HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
1. Thí nghiệm 1
HS nêu hiện tượng.
Na chạy trên mặt nước có khí thoát ra
Dung dịch có màu đỏ ( bazơ )
2 Na + H2O đ2 NaOH + H2ư
Cho Fe vào nước không có hiện tượng gì . 
*Kết luận : Na hoạt động hoá học mạnh hơn Fe, nên xếp Na trước Fe.
2.Thí nghiệm 2 .
ống 1 có chất rắn màu đỏ bám vào Fe màu xanh của CuSO4 nhạt dần.
ống 2 không có hiện tượng gì.
* Kết luận : Fe hoạt động mạnh hơn Cu ị xếp Fe trước Cu.
 Fe + CuSO4 đ FeSO4 + Cu 
3.Thí nghiệm 3 
HS: ống 1 có chất rắn màu sám bám ngoài dây Cu dung dịch chuyển thành màu xanh.
ống 2 không có hiện tượng gì.
Hiện tượng Cu đẩy được Ag ra khỏi dung dịch muối.
Cu + 2AgNO3 đ Cu(NO3)2 + 2Ag ¯
*Kết luận :Cu mạnh hơn Ag ịxếp Cu trước Ag.
4.Thí nghiệm 4:
HS: ống 1 có bọt khí thoát ra.
ống 2 không có hiện tượng gì.
Nhận xét: Fe đẩy được H2ra khỏi dung dịch axit.
*Kết luận: Xếp Fe đứng trước H2 và xếp Cu đứng sau H2 . 
Fe + 2 HCl đ FeCl2 + H2 ư
HS: Na, Fe, H, Cu, Ag 
*Dẵy hoạt động hoá học của một số kim loại.
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au
Hoạt động 2 : ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học
GV: yêu cầu HS làm bài tập điền từ vào chỗ trống.
1.Mức độ hoạt động của các kim loại. từ trái qua phải.
2. Kim loại .Mg phản ứng với nước ở điều kiện thườngđ kiềm, giải phóng H2.
3.Kim loạiH2 phải ứng với 1 số dung dịch HCl giải phóng H2 .
4.Kim loại trừ Na, K đẩy được kim loại  ra khỏi dung dịch muối.
GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại
HS hoàn thành bài tập.
1.Giảm dần
2đứng trước
3. đứng trước.
4.đứng trướcđứng sau
HS tự rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học
4. Củng cố: Gv hệ thống lại nội dung bài.
	GV cho HS làm bài tập.
	Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au.kim loại nào tác dụng được với:

File đính kèm:

  • docbai soan hoa 9.doc
Giáo án liên quan