Bài giảng Tuần : 1 - Tiết 1 : Ôn tập (Tiết 64)

Mục tiêu :

1. Kiến thức :giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8:nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, lập CTHH, viết đúng PTHH, tính theo CTHH, tính theo PTHH, các khái niệm oxít, axít , bazơ, muối, khái niệm về dung dịch, nồng độ dung dịch, các công thức tính toán cơ bản.

2. Kỉ năng : Viết đúng CTHH, cân bằng thành thạo PTHH, tính toán tốt.

Thái độ :giáo dục ý thức học tập tích cực môn hóa học

doc149 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 904 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần : 1 - Tiết 1 : Ôn tập (Tiết 64), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nguyên tố kim loại, trong đó nhôm lànguyên tố phổ biến thứ ba trong vỏ trái đất, đồng thời có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
 b-Tiến trình bài dạy: ( 36’)
TL 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
3’
HĐ I : Tính chất vật lí:
GV: cho HS quan sát nhôm.
H?TB Qua quan sát, em hãy cho biết tính chất vật lí của nhôm?
GV: bổ sung và hoàn chỉnh. 
HS: quan sát nhôm.
HS: Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, dẻo, dẫn điện và nhiệt tốt.
HS: Kết luận 
I- Tính chất vật lí: Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, dẻo, dẫn điện và nhiệt tốt, nóng chảy ở 660oc
17’
HĐ II : Tính chất hoá học:
GV: Đặt vấn đề 
H?TB Hãy dự đoán xem Al có những tính chất hoá học nào? Vì sao?
GV: Chốt lại kiến thức và làm các TN:
TN1: Rắc bột Al trên ngọn lửa đèn cồn cho hs quan sát.
H?Y Qua quan sát, em thấy có hiện tượng gì xảy ra?
H?TB-K Nhận xét, kết luận viết PTHH?
GV: cho HS biết: Lớp Al2O3 mỏng, bền vững. Bảo vệ đồ vật bằng Al,không nên cạo sạch. 
H?K Nhôm tác dụng với các phi kim khác như: Cl2, S tạo thành chất gì? Viết PTHH.
GV: Hoàn chỉnh kiến thức 
H?TB-K Vậy, em có kết luận gì về phản ứng của nhôm với phi kim?
GV: Cho hs kết luận 
TN2 : Cho nhôm vào dd HCl .
H?Y Quan sát nêu hiện tượng .
H?TB-K Nhận xét ,kết luận viết PTHH .
GV:Chốt kiến thức cho HS biết Al không PỨ với H2SO4 và HNO3 đặc nguội.
TN3:Cho nhôm vào dd CuSO4 
H?Y:Quan sát nêu hiện tượng 
H?TB-K Nhận xét? Kết luận Viết PTHH?
GV: Hoàn chỉnh kiến thức 
H?TB Từ những tính chất hoá học trên của Al, em rút ra kết luận gì về Al?
GV: Chốt lại kiến thức và bổ sung ngoài ra nhôm còn có tính chất nào khác không .
GV: Hướng dẫn cho HS làm TN cho Al và Fe vào 2 ống nghiệm đựng dd NaOH cho HS quan sát.
H?Y Qua TN quan sát ?nêu hiện tượng .
H?TB-K Nhận xét , rút ra kết luận , viết PTHH .
GV: Hoàn chỉnh kiến thức ,giáo dục hs khi sử dụng đồ dùng bằng nhôm tránh xút 
GV:Nêu vấn đề : Từ các thông tin trên .
H?K Rút ra kết luận về nhôm
GV: Chú ý cho hs 
HS: Nhôm có các tính chất : tác dụng với phi kim, axít , muối .Vì nhôm là kim loại 
HS: quan sát TN.
HS: Nhôm cháy sáng, tạo thành chất rắn màu trắng.
4Al(r)+3O2(k)2Al2O3(r)
HS: lắng nghe.
HS: Tạo thành muối.
2Al(r)+3Cl2(k)®2AlCl3(r)
2Al(r)+3S(r)®Al2S3(r)
-HS: Nhôm + Oxi → Nhôm oxit. Nhôm + Phi kim → Muối.
HS: Kết luận 
HS: Nêu được có hiện tượng sủi bọt .
HS: Tạo thành muối và giải phóng khí H2.
2Al(r)+6HCl(dd)®2AlCl3(dd)
 +3H2(k)
HS: Kết luận 
HS: làm TN và quan sát nêu được có màu nâu đỏ bám vào miếng nhôm 
HS: Nhôm tan dần, có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây Al, màu xanh của dd nhạt dần
2Al(r)+3CuCl2(dd)®
 2AlCl3(dd)+3Cu(r) 
-HS: Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại.
HS: Kết luận 
HS: làm TN và quan sát.
HS: Ở ống nghiệm 1, Al tan dần, có bọt khí xuất hiện; ở ống nghiệm2 không có hiện tượng gì.
Vậy Al đã PỨ với dd kiềm.
HS: Kết luận Al kim loại lưỡng tính 
II- Tính chất hoá học:
 1- Nhôm có những t/chh của KL không?
 a/ Phản ứng của nhôm với phi kim:
• Phản ứng của nhôm với oxi: 
4Al(r)+3O2(k)
 2Al2O3(r)
• Phản ứng của nhôm với phi kim khác: 2Al(r)+3Cl2(k)® 2AlCl3(r) 
 *Kết luận: (SGK)
b/ Phản ứng của nhôm với dung dịch axit: 
Nhôm +dd axit → Muối +Hiđro.
 2Al(r)+6HCl(dd)®
 2AlCl3(dd)+3H2(k)
c/ Phản ứng của nhôm với dung dịch muối:
2Al(r)+3CuCl2(dd)®
 2AlCl3(dd)+3Cu(r) 
Al phản ứng được với nhiều dd muối của những kim loại hoạt động hoá học yếu hơn tạo ra muối Al và KL mới. 
Kết luận: Nhôm có những t/c hoá học của kim loại.
2- Nhôm có tính chất nào khác
2Al (r)+2H2O(l)+ 2NaOH(dd)®2NaAlO2
 +3H2(k)
Al có PỨ với dd kiềm.
* Kết luận :Nhôm là kim loại lưỡng tính .
2’
HĐ III : Ứng dụng : 
GV: Nêu vấn đề :
H?TB-K Qua thực tế sử dụng Al, em hãy nêu những ứng dụng của nó?
GV: Chốt lại kiến thức 
HS: nêu ứng dụng của nhôm.
III- Ứng dụng :(SGK) 
5’
HĐ IV : Sản xuất nhôm:
-GV treo tranh vẽ H2.14 SGK cho HS quan sát và thuyết trình về cách sản xuất nhôm cho HS nắm.
HS: quan sát tranh vẽ và lắng nghe GV giảng.
IV- Sản xuất nhôm: Điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit trong bể điện phân.
2Al2O34Al+ 3O2
7’
HĐ V: Củng cố :
1.Chứng minh Al là kim loại lưỡng tính. 
2.Có ba lọ mất nhãn đựng lần lượt ba kim loại : Al ,Fe ,Ag .Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết viết PTHH nếu có .
- Thảo luận nhóm để thực hiện. Đại diện nhóm nêu kết quả, nhận xét
1. Al là kim loại lưỡng tính : 
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 
 + 3H2 .
2Al + 2NaOH + 2H2O -> 
 2NaAlO2 + 3H2 .
2. 
 4-Dặn dò: ( 1’)
-Về nhà học bài, giải các bài tập : 3, 4, 5 trang 58 SGK®GV hướng dẫn HS giải bài tập 6.
-Về nhà tìm hiểu : Tính chất vật lí, tính chất hoá học của sắt để hôm sau học.
 Chú ý hoá trị của Fe.
IV/ Rút kinh nghiệm, bổ sung:
 Tuần 13: Ngày soạn : 4-11-2009.
Tiết 25: 	 Ngày dạy : 	
 SẮT ( Fe = 56 )
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức :
 -Biết dự đoán tính chất vật lí và tính chất hoá học của sắt. Biết liên hệ tính chất của sắt và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hoá học.
 -Biết dùng TN và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của sắt.
 2. Kĩ năng :
-Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học của sắt: tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn sắt. 
 3. Thái độ :
- Có những hiểu biết về Fe trong thực tế.
II/ Chuẩn bị: 
 1- Giáo viên :+ Dụng cụ: Bình thuỷ tinh miệng rộng, đèn cồn, kẹp gỗ, bảng phụ.
 + Hoá chất: Dây sắt hình lò xo, bình khí clo đã thu sẵn.
 2-Học sinh : Chuẩn bị bài cũ, tìm hiểu trước bài mới, bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
 1- Ổn định tình hình lớp: ( 1’).
 2- Kiểm tra bài cũ: ( 8’)
1.Viết PTHH biểu diễn những chuyển hoá theo sơ đồ sau:
Al ® Al2O3 ® AlCl3 ® Al(NO3)3 ® Al® NaAlO2 
2. Thả một mảnh nhôm vào các ống nghiệm chứa các dung dịch sau:
 a/MgSO4 ; b/ CuCl2 ; c/ AgNO3 ; d/ HCl
Cho biết hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết PTHH.
 DỰ KIẾN TRẢ LỜI :
 1. Các PTHH : 4 Al + 3 O2 > Al2O3 ; Al2O3 + 6HCl > 2AlCl3 + 3 H2 
 AlCl3 + 3AgNO3 > Al(NO3)3 + 3AgCl ; Al(NO3)3 + Mg > Mg(NO3)2 + Al .
 2Al + 2H2O + 2NaOH > 2NaAlO2 + 3H2 .
 2. Hiện tượng và viết PTHH :
 a. Khơng cĩ hiện tượng vì Mg đứng trước Al . 
 b. Cĩ màu đỏ xuất hiện vì Al đẩy được Cu : 2Al + 3CuCl2 > 2AlCl3 + 3Cu .
 c. Cĩ màu trắng bạc bám vào miếng nhơm : Al + 3AgNO3 > Al(NO3)3 + 3Ag .
 d. Cĩ hiện tượng sủi bọt khí : 2Al + 6HCl > 2AlCl3 + 3H2 
 3- Giảng bài mới: ( 36’) 	
 a- Giới thiệu bài: (1’) Ngày nay trong tất cả các kim loại, sắt vẫn được sử dụng nhiều nhất. Hãy tìm hiểu những tí nh chất vật lí và hoá học của sắt.
 b- Tiến trình bài dạy: ( 35’) 
TL 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
3’
HĐ I: Tính chất vật lí:
GV: Đưa ra mẫu vật bằng sắt cho HS quan sát.
H?TB Qua quan sát, em hãy cho biết tính chất vật lí của sắt?
GV: Hoàn chỉnh kiến thức 
HS: quan sát.
HS: nêu tính chất hoá học của sắt.
HS: Ghi nhớ 
I- Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở 1539oc, có tính nhiễm từ.
22’
HĐ II: Tính chất hoá học :
GV: Yeêu cầu hs :
H?TB Dự đốn tính chất của sắt .
GV: Nhắc lại và yêu cầu chúng ta lần lượt tìm hiểu 
GV: Yêu cầu Nhớ lại thí nghiệm lần trước .
H?TB-K Nêu lại hiện tượng và hiện tượng này cĩ ở đâu .
H?K? Sắt nóng đỏ cháy trong oxi tạo thành chất gì? Viết PTHH 
GV: Hoàn chỉnh kiến thức .
GV: làm TN sắt tác dụng với clo cho HS quan sát.
H?TB Qua quan sát, em hãy nhận xét hiện tượng và viết PTHH?
GV: cho HS biết, ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim khác: S, Br2  tạo thành muối.
H?TB-K Vậy em có kết luận gì về phản ứng của sắt với phi kim?
GV: Hoàn chỉnh kiến thức chú ý Cl2 là chất o xi hóa mạnh nên tạo hợp chất muối sắt (III).
GV: Tiến hành TN : 
 Cho Fe + dd HCl .
H?Y Quan sát nêu hiện tượng 
H?TB Sắt tác dụng với dd axit loãng như: HCl, H2SO4  tạo thành chất gì? Viết PTHH.
GV: lưu ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội, nên ta có thể dùng bình bằng sắt để chứa các axit nầy.
GV: Làm TN :
 Fe + dd CuSO4 .
H?Y Quan sát nêu hiện tượng 
H?TB Sắt tác dụng với dung dịch muối như thế nào? Viết PTHH.
GV: Hoàn chỉnh kiến thức 
H?K Từ những tính chất hoá học của sắt, em rút ra kết luận gì về sắt và hóa trị của sắt .
GV: Chốt lại kiến thức 
HS: Tác dụng với phi kim : oxi, clo; tác dụng với dd axit; dd muối của kim loại kém hoạt động hơn .
HS: Trong các lò rèn, nơi hàn sắt 
3Fe(r)+2O2(k)Fe3O4(r) 
HS: Tạo thành oxit sắt từ:
HS: Kết luận 
HS quan sát .
HS: Sắt cháy sáng chói tạo thành khói màu nâu đỏ.
2Fe(r)+3Cl2(k)2FeCl3(r)
HS: lắng nghe.
-HS: sắt tác dụng với nhiều phi kim tạo thành oxit hoặc muối.
HS: Kết luận 
HS: Có bọt khí xuất hiện .
HS: Tạo thành muối sắt(II) và giải phóng khí H2.
Fe(r)+2HCl(dd)®FeCl2(dd)+
 H2(k)
HS: lắng nghe.
HS: Có màu nâu đỏ xuất hiện 
HS: Sắt tác dụng với những dd muối của kim loại kém hoạt động hơn, tạo thành muối sắt (II) và giải phóng kim loại.
Fe(r)+CuSO4(dd)®FeSO4(dd)
 +Cu(r)
Vậy: Sắt có những tính chất h

File đính kèm:

  • dochoa9 09-10.doc