Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập (tiết 32)
- Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.
- Ôn lại các bài toán về tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
- Rèn luyện kỹ năng viết công thức hoá học và phương trình hoá học, lập công thức.
- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch
- Có hứng thú , say mê học tập bộ môn này.
à muối. E.Về nhà: Làm bài tập: 2, 3 SGK/ 43 ------------------------------------------------ Tiết: 19 Ngày soạn: 26/10/2008 Tuần : 10 Ngày dạy: 28/10/2008 Bài 14. thực hành tính chất của bazơ,muối A.Mục tiêu - Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của bazơ và muối. - Tiếp tục rèn kĩ năng về thực hành hoá học, giải các bài tập thực hành.Giải thích các hiện tượng hoá học có liên quan đến tính chất của bazơ,muối. - Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong hoc tập và trong thực hành hoá học B.Chuẩn bị GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh một bộ thí nghiệm gồm: * Dụng cụ: - Giá ống nghiệm, ống nghiệm, Chổi rửa, kẹp gỗ, ống hút. - Muôi sắt, lọ thuỷ tinh miệng rộng: 1 chiếc * Hoá chất: - Dung dịch HCl, NaOH, BaCl2 , H2SO4 loãng, Na2SO4 , FeCl3 , H2O - Đinh sắt hoặc dây nhôm C.Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ jNêu tính chất hoá học của bazơ, viết PTPƯ minh hoạ? k Nêu tính chất hoá học của bazơ, viết PTPƯ minh hoạ? 2.Bài mới Chúng ta đã được biết được tính chất hoá học của bazơ và muối. Chúng ta đã được làm quen một số thí nghiệm hoá học. Giờ học này chúng ta sẽ được trực tiếp được thực hành các thao tác thí nghiệm. trong giờ thực hành các em tập trung chú ý vào các thao tác thí nghiệm, quan sát hiện tượng , giải thích và rút ra kết luận . Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Phát dụng cụ, hoá chất cho mỗi nhóm. GV:Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 đến 2 ml dung dịch FeCl3. Quan sát hiện tượng xảy ra ? HS.Có kết tủa đỏ nâu xuất hiện. HS.Viết pt xảy ra để giải thích cho hiện tượng. Thí nghiệm 2: - Cho một ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm nhỏ từ 1 đến 2 ml dung dịch H2SO4 lắc đều. H.Quan sát hiện tượng xảy ? HS.Cu(OH)2tan dần thành dd xanh lam GV: Gọi học sinh nêu: - Hiện tượng quan sát được - Giải thích hiện tượng - Viết PTHH - Kết luận về tính chất hoá học của bazơ. Thí nghiệm 3: - Ngâm một đinh sắt sạch trong ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch CuSO4 , H.Quan sát hiện tượng xảy ra ? HS.Có lớp kim loại màu đỏ bám trên đinh sắt. Thí nghiệm 4: - Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dung dịch Na2SO4. Quan sát hiện tượng. Thí nghiệm 5: - Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 đến 2 ml dung dịch H2SO4 loãng. H.Quan sát hiện tượng ?Giải thích bằng phương trình phản ứng ? HS.Có kết tủa màu trắng xuất hiện. GV: Gọi các nhóm học sinh nêu: - Hiện tượng quan sát được - Giải thích hiện tượng - Viết PTHH - Kết luận về tính chất hoá học của muối . I.Tiến hành thí nghiệm 1. Tính chất hoá học của bazơ a.Thí nghiệm 1: Natri hiđroxit tác dụng với muối FeCl3+3NaOH->Fe(OH)3$+3NaCl Đỏ nâu b.Thí nghiệm 2: Đồng (II)hiđroxit tác dụng với axit Cu(OH)2+H2SO4->CuSO4+2H2O Xanh lam 2. Tính chất hoá học của muối a. Thí nghiệm 3: Đồng(II)sunfat tác dụng với kim loại Fe + CuSO4-> FeSO4+ Cu$ Đỏ b.Thí nghiệm 4: Bari clorua tác dụng Muối Sunfat BaCl2+Na2SO4->BaSO4$+2NaCl trắng c. Thí nghiệm 5: Bari clorua tác dụng axit H2SO4 BaCl2+H2SO4->BaSO4$+2HCl trắng II.Bản tường trình GV.Yêu cầu học sinh làm bản tường trình theo mẫu sau. STT Tên thí nghiệm Cách tiến hành thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Giải thích kết quả ,viết ptpư (nếu có) 1 2 3 4 GV: - Nhận xét về ý thức, thái độ của học sinh trong buổi thực hành. đồng thời nhận xét về kết quả thực hành của các nhóm. - Hướng dẫn học sinh thu hồi hoá chất, rửa ống nghiệm , vệ sinh phòng . - Yêu cầu học sinh làm bản tường trình thực hành theo mẫu. D.Củng cố - Nêu lại các TCHH của muối,bazơ,điều kiện để các pư đó xảy ra(nếu có) - Viết pt theo sơ đồ sau : CuSO4->Al2(SO4)3 D Al(OH)3->Al2O3 D Al D AlCl3->Al(NO3)3 E.Về nhà 1.Học thuộc tính chất hoá học của bazơ và muối, một số bazơ và muối quan trọng. phương pháp hoá học nhận biết hoá chất 2.Xem lại các dạng bài tập tính theo phương trình hoá học có sử dụng nồng độ dung dịch. 3.Xem lại bài luyện tập, Giờ sau kiểm tra viết 45 phút ------------------------------------------------------------------------------ Tiết : 20 Ngày soạn : 28/10/2008 Tuần : 10 Ngày dạy : 30/10/2008 Kiểm tra 45’ A.Mục tiêu - Đánh giá trình độ nhận thức của học sinh từ đó phân loại học sinh. - Kiểm tra việc vận dụng hiểu biết của HS về tính chất hoá học của bazơ và muối để giải thích các hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất. - Kiểm tra kĩ năng viết PTHH, kĩ năng giải toán hoá . - Rèn thái độ trung thực, Tự lực khi làm bài kiểm tra và trong cuộc sống. B.Nội dung Phần 1: Trắc nghiệm (3điểm) * Lựa trọn đáp án đúng trong các câu dưới đây. 1. Dung dịch của chất X có pH > 7 và khi tác dụng với dung dịch Kali sunphat tạo ra chất không tan. Chất đó là: A. NaOH B. MgCl2 C. H2SO4 D. Ba(OH)2 2. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch A. KOH và HCl B. KCl và NaNO3 C. Na3PO4 và CaCl2 D. HCl và AgNO3 3. Tất cả các bazơ nào sau đây bị nhiệt phân huỷ A. Cu(OH)2; Mg(OH)2; Fe(OH)2 B. NaOH; Ca(OH)2; KOH C. Ca(OH)2; Mg(OH)2; Ba(OH)2 D. Cu(OH)2; NaOH; Ba(OH)2 4. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dd CuCl2; Ba(OH)2; K2SO4. Thuốc thử có thể nhận biết được cả 3 chất trên là A.H2O B. ddBa(NO3)2 C.ddKNO3 D. ddNaCl 5.Cặp chất nào khi phản ứng với nhau cho 2 chất không tan. A.CuCl2 và NaOH B.BaCl2 và KOH C.Ba(OH)2 và CuSO4 D.MgSO4 và BaCl2 6.Cho 1mol NaOH vào dd có 1,5mol HCl dùng giấy PH thử vào sản phẩm sau phản ứng, PH có giá trị : A.PH > 7 B.PH < 7 C.PH = 7 7.Ngâm đinh sắt trong ddCuCl2 hiện tượng của thí nghiệm là: A.Màu xanh của dd nhạt dần B.Có lớp màu đỏ không tan bám trên đinh sắt C.Đinh sắt mòn dần D.Cả A,B,C 8. ddNaOH không có phản ứng với dd nào sau đây: A.FeCl3 B.(NH4)2SO4 C.Ba(NO3)2 D.Cr(NO3)3 9.Chất nào được dùng làm nguyên liệu chính sản suất NaOH trong công nghiệp A.Na và nước B.Na2O và nước C.NaCl và nước D.Cả A,B,C 10.Oxit nào không phản ứng với nước cho dd Axit tương ứng: A.SO2 B.CO C.P2O5 D.N2O5 11.Nhóm muối nào sau đây đều dễ bị nhệt phân huỷ A.KClO3,CaCO3,KMnO4 B.K2SO4,BaSO4,FeSO4 C.NaCl,CaCl2,AlCl3 D.CaF,CuS,NaI 12.Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng: A.đổ ddFeCl3 vào ddKOH B.Sục SO2 vào nước C.Sục khí CO2 vào nước vôi trong D.Nhỏ vài giọt dd Cu(NO3)2 vào dd BaCl2 Phần 2.Tự luận (7điểm) 3 Câu 1 (3 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ: 6 5 1 2 4 Cu " CuO " CuCl2 D Cu(OH)2 "CuSO4" CuCl2 Câu 2 (4 điểm): Cho 34,2 g Ba(OH)2 vào 200 ml dung dịch Na2SO4 0,5M Viết phương trình phản ứng xảy ra Tính khối lượng kết tủa thu được Tính nồng độ % của các chất sau phản ứng, biết Ddd Na2SO4 = 1,2 g/ml Cho :Ba = 137 ,O = 16 ,H = 1, Na = 23 ,S = 32 Đáp án – Biểu điểm Phần1.Trắc nghiệm : 3 điểm = 12x0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án D B A B C B D C C B A D Phần2.Tự luận Câu1. 3điểm = 6x0,5điểm 1.2Cu +O2->2CuO 2. CuO + 2HCl -> CuCl2 +H2O 3.CuCl2 +2NaOH ->Cu(OH)2$+2NaCl 4.Cu(OH)2 +2HCl -> CuCl2 + 2H2O 5.Cu(OH)2+H2SO4 ->CuSO4 + 2H2O 6.CuSO4 + BaCl2->CuCl2+BaSO4$ Câu2.(4điểm) a. PTPƯ : Ba(OH)2+Na2SO4->BaSO4$+2NaOH -> 0,5đ nBa(OH)2= 0,2mol ,nNa2SO4 = 0,1mol -> 0,5đ Theo pt và theo giả thiết => nBa(OH)2 dư sau pư.-> 0,5đ b.Theo PT nBaSO4 = nNa2SO4 = 0,1mol => mBaSO4 = 0,1.233 = 23,3g -> 1đ c.mddNa2SO4 = 200.1,2 = 240g -> 0,25đ mNaOH = 2.0,1.40 = 8g -> 0,25đ mddsau pư = 34,2 + 240 – mBaSO4$ = 250,9g -> 0,25đ mBa(OH)2dư = (0,2- 0,1).171 = 17,1g -> 0,25đ Vậy : C%NaOH = = 3,188% -> 0,25 đ C%Ba(OH)2dư = = 6,8% -> 0,25đ --------------------------------------------------------------------------------- Tiết : 21 Ngày soạn : 2/11/2008 Tuần :11 Ngày dạy : 4/11/2008 Chương II : Kim loại Bài15: Tính chất của kim loại A.Mục tiêu : - Học sinh biết một số tính chất vật lí của kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim. - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất. - Biết thực hiện một số thí nghiệm đơn giản , quan sát, mô tả hiện tượngvà rút ra kết luận về từng tính chất vật lí. - Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại B.Chuẩn bị 1. Giáo viên: Đèn cồn, bộ đèn điện nhỏ, một số đồ trang sức bằng kim loại 2. Học sinh: Một đoạn dây thép dài 20 cm, một bao diêm, một đoạn dây nhôm, một mẩu than gỗ, một búa đinh, một số đồ vật bằng kim loại. C.Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ : Cho các hợp chất :CuO,KOH,NaCl,HNO3.Hãy phân loại các hợp chất trên ? 2.Bài mới Giáo viên yêu cầu HS đưa ra các tình huống liên quan đến vấn đề :Nếu cuộc sống quanh chúng ta không có kim loại sẽ dẫn đến những hậu quả như thế nào ? Từ đó dẫn dắt vào chương II – Kim loại. Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức GV: Hướng dẫn học làm thí nghiệm - Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm và một mẩu than gỗ HS: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng GV: Gọi đại diện HS nêu hiện tượng, giải thích và kết luận. HS: Kết luận kim loại có tính dẻo GV: Cho HS quan sát các mẫu giấy gói kẹo, vỏ các đồ hộp.... GV: Làm thí nghiệm 2-1 SGK/ 46 H.Trong thực tế dây dẫn thường làm bằng kim loại nào?Vì sao? H.Các kim loại khác có dẫn điện không? GV: Gọi 1 HS nêu kết luận. GV: Bổ sung thông tin: - Kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al,... H.Con người đã lợi dụng tính chất dẫn điện để làm gì? GV : Chú ý : Không nên sử dụng dây điện trần hoặc dây điện đã bị hỏng để tránh điện giật. GV: - Hướng dẫn các nhóm học sinh làm thí nghiệm - Đốt nóng một đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn. H.Nhận xét hiện tượng và giải thích? HS : Làm thí nghiệm và nêu hiện tượng GV : Làm thí nghiệm với dây đồng, nhôm ... ta cũng thấy có hiện tượng tương tự. Gọi một HS nêu kết luận. GV: Bổ sung: Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau. Kim loại dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt. GV : Do tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác nên nhôm, thép không gỉ (i nox) được
File đính kèm:
- giao an hoa 9(42).doc