Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 53)

- Giúp HS hệ thống hóa kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng lập CTHH .

- Ôn lại các bài toán về tính theo CTHH và tính theo PTHH, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch .

- Rèn kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.

II.CHUẨN BỊ :

- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập.

 

doc140 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 53), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Làm bài tập 2,3, 4, 5, 6,11/80 SGK
 Tuần16 Ngày soạn:
 Tiết32 Ngày giảng:	 
Bài 26: clo 
(Tiết 2)
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - HS biết được một số tính chất vật lí của clo
	 - HS biết được tính chất hoá học của clo
 	- HS biết đựơc một số ứng dụng của clo, biết phương pháp điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
2. Kĩ năng:
- Biết dự đoán tính chất hoá học của clo và kiểm tra dự đoán bằng các kiến thức có liên quan và thí nghiệm hoá học.
- Biết các thao tác tiến hành thí nghiệm
- Viết được các PTHH minh hoạ cho tính chất của clo, điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
B - chuẩn bị :
Sơ đồ một số ứng dụng của clo.
- Thí nghiệm: Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.
- Dụng cụ điện phân dd NaCl. Sơ đồ thùng điện phân dd NaCl.
C - Tiến trình dạy học:
1- ổn định: 
2) Kiểm tra:- Nêu các tính chất hoá học của clo, viết các phương trình phản ứng minh hoạ? - Bt 6, 11/81
3- Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trũ
Nội dung
Hoạt động 1:
Cho HS q/sát tranh vẽ ứng dụng của clo.
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Nêu ứng dụng của clo?
đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung
- GV chốt lại ứng dụng của clo
? Dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích các ứng dụng của clo
? Nước gia ven được dùng trong đời sống 
ntn => liên hệ : GDMT
III)ứng dụng của clo
- Khử trùng nước sinh hoạt
- Tẩy trắng vải sợi, bột giấy
- Điều chế nước gia ven, clorua vôi
- Điều chế nhựa PVC, chất dẻo,chất màu, cao su
Hoạt động 2:
1. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm
Cho HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
? Nguyên liệu và cách điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm? Cách thu khí clo? GiảI thích?
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 3.5 SGK
- Cho đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến
- GV kết luận
- Yêu cầu các nhóm viết các PTHH minh hoạ.
2. Điều chế clo trong công nghiệp
Cho HS đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
? Nguyên liệu và cách điều chế khí clo trong công nghiệp? 
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ hình 3.6 SGK
- Cho đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến
- GV kết luận, phân tích cho HS thấy vai trò của màng ngăn xốp
- Yêu cầu các nhóm viết các PTHH minh hoạ.
- Kể tên một số nhà máy sản xuất clo ử địa phương( hoá chất Việt trì, giấy Bãi Bằng)
* Cho HS thảo luận về bảo vệ môi trường 
 ( có liên quan đến khí clo )
IV)Điều chế khí clo
1. Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm
* Nguyên liệu: MnO2 hoặc KMnO4 + dd HCl đặc
* Cách điều chế:Đun nóng nhẹ dd HCl đậm đặc với chất oxi hoá mạnh như MnO2.
Khí clo được làm khô bằng dd H2SO4 đặc
Thu khí clo bằng cách đẩy không khí
4HCl(dd đặc) + MnO2(r) đun nhẹ MnCl2(dd) + Cl2(k) + H2O(l)
2. Điều chế clo trong công nghiệp
Điện hân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp
2NaCl(dd bão hoà) + 2H2O đfdd, mnx
 Cl2(k) + H2(k) + 2NaOH(dd)
4)Củng cố, đánh giá: 
- Cho HS làm BT: Cho m gam một kim loại R hoá trị(II) tác dụng với clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối. để hoà tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200 ml HCl 1M. Viết PTHH xảy ra? Xác định R?
5) Hướng dẫn về nhà:
Học bài - Làm bài tập 7,8,9,10, SGK
Chuẩn bị than gỗ, ruột bút chì.
 Tuần17 Ngày soạn
 Tiết33 Ngày giảng	 
 Bài 27: cacbon
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được :
- Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính
- Sơ lược tính chất vật lí của 3 dạng thù hình.Tính chất hoá học của cacbon 
- Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hoá học của cacbon
2. Kĩ năng:
- Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hoá học của cacbon.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ.
B - chuẩn bị 
- Hoá chất: Than gỗ nghiền nhỏ, nước hoà mực, bông, Bột CuO, nước vôi trong
- Dụng cụ: ống nghiệm, phễu thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, nút ống nghiệm có ống dẫn khí, đèn cồn, giá thí nghiệm...
C - Tiến trình dạy học:
1- ổn định: 
2) Kiểm tra: Cách điều chế clo trong PTN? Viết PTHH.
	 BT 10 SGK
3- Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
1. Dạng thù hình là gì?
Cho HS đọc thông tin SGK, nêu dạng thù hình là gì?
GV cung cấp thêm cho HS dạng thù hình của một số nguyên tố khác
GV chốt lại khái niệm về dạng thù hình
2. Cacbon có những dạng thù hình nào?
- Cho HS đọc thông tin SGK và cho biết các dạng thù hình của cacbon?
I)Các dạng thù hình của cacbon
1. Dạng thù hình:
- dạng thù hình của một nguyên tố hoá học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên
- Ví dụ nguyên tố oxi có 2 dạng thù hình là oxi và ozon
2. Các dạng thù hình của cacbon
+ Kim cương: Cứng, trong suốt , không dẫn điện
+ Than chì: Mềm, dẫn điện
+ Cac bon vô định hình: Xốp, không dẫn điện.
Hoạt động 2:
1. Tính chất hấp phụ
GV cho HS làm thí nghiệm tính chất hấp phụ của than gỗ
- Yêu cầu các nhóm nêu hiện tượng và nhận xét
- GV cung cấp thêm cho HS về khả năng hấp phụ của than gỗ và kết luận về tính chất này
* Than gỗ mới điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính ( Làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc )
* Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, hơi, chất tan trong dd. Than gỗ có tính hấp phụ
Than hoạt tính( Than gỗ, than xương mới điều chế)-> có hoạt tính hấp phu cao => Làm trắng đường, chế tạo mặt nạ phòng độc.
2. Tính chất hoá học
cacbon có những tính chất hoá học của phi kim. Tuy nhiên điều kiện xảy ra PƯHH với kim loại và với hiđro rất khó khăn. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu
a) Cacbon tác dụng với oxi
- Bằng quan sát thực tế, QS tranh vẽ SGK, nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi đốt than trong oxi
? Cho biết ứng dụng của phản ứng
b) Cacbon tác dụng với oxit kim loại:
- GV biểu diễn thí nghiệm
- Thí nghiệm: Trộn bột CuO với bột than rồi đốt nóng.
- Hiện tượng: Hỗn hợp bột màu đen chuyển dần sang màu đỏ. Nước vôi trong bị vẩn đục.
- HS quan sát, nêu hiện tượng xảy ra, giải thích, viết PTHH
- Ngoài ra, ở nhiệt độ cao cacbon còn khử được một số oxit kim loại như PbO, ZnO.... thành Pb, Zn, Fe3O4...
- Trong luyện kim , sử dụng tính chất này của cacbon để điều chế kim loại
II)Tính chất của cacbon
1. Tính chất hấp phụ
- Thí nghiệm: Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ
- Hiện tượng: DD thu được trong suốt, không màu.
- NX: Than gỗ hấp phụ màu chất tan trong dung dịch
2. Tính chất hoá học
a) Cacbon tác dụng với oxi:
 C + O2 -> CO2 + Q
b) Cacbon tác dụng với oxit kim loại: 
2CuO(r) + C(r) t0 2Cu(r) + CO2(k)
( đen ) ( đen ) ( đỏ ) ( không màu -> ưng dụng: Dùng làm chất khử, điều chế 1 số kim loại từ oxit
Hoạt động 3:
Cho HS đọc thông tin SGK, kết hợp với hiểu biết thực tế, cho biết những ứng dụng quan trọng của cacbon?
?GiảI thích những ứng dụng
III)Ứng dụng của cacbon
- Than chì dùng làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì...
- Kim cương dùng làm đồ trang sức quý hiếm, mũi khoan, dao cắt kính...
- Than hoạt tính dùng làm mặt nạ phòng hơi độc, làm chất khử màu, khử mùi... Than đá, than gỗ làm nhiên liệu trong công nghiệp,...
 4)Củng cố, đánh giá: 
 Cho HS làm bài tập 2 SGK
 5)Hướng dẫn về nhà: Học bài - Làm bài tập 1, 3, 4, 5 SGK
Tuần17 Ngày soạn
 Tiết34 Ngày giảng	 
Bài 28: các oxit của cacbon
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết được :
- Cacbon tạo hai oxit tương ứng là CO và CO2.
- CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh
- CO2 là một oxit axit tương ứng với axit 2 lần axit
2. Kĩ năng:
- Biết nguyên tắc điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2.
- Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra tính chất hóa học của CO và CO2
- Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất hoá học của một oxit axit
B - chuẩn bị :
- Hoá chất: dd HCl, CaCO3, giấy quỳ tím
- Tranh vẽ hình 3.11; 3.12; 3.13 SGK
- Dụng cụ: Bộ điều chế khí CO2, cốc TT, ống nghiệm, đèn cồn, ống dẫn khí
C - Tiến trình dạy học:
1- ổn định: 
2- Kiểm tra: - Dạng thù hình của nguyên tố là gỉ? Các bon có những dạng thù hình nào? nêu đặc điểm?
	 - Tính chất hoá học của cac bon- viết PTPƯ?
3- Bài mới : 
Hoạt động của thầyvà trũ
Nội dung
Hoạt động 1:
1. Tính chất vật lí:
- Cho HS đọc thông tin SGK, nêu tính chất vật lí của cacbon oxit?
2. Tính chất hoá học:
a) CO là oxit trung tính
? CO thuộc loại oxit nào đã học?
- GV giới thiệu cho HS tính chất này
b) CO là chất khử:
GV cho HS quan sát tranh vẽ H3.11 SGK, nêu nhận xét và viết các PTHH minh hoạ
3. ứng dụng:
- Cho HS đọc thông tin SGK, dựa vào các kiến thức đã biết, nêu ứng dụng của khí CO?
Hoạt động 2:
1. Tính chất vật lí
GV cho HS nêu tính chất vật lí của cacbon đioxit dựa vào hiểu biết và đọc thông tin SGK
- GV giới thiệu thêm những tính chất vật lí khác và kết luận về tính chất vật lí của CO2
Người ta dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm
2. Tính chất hoá học
a) Tác dụng với nước
GV biểu diễn thí nghiệm
- Thí nghiệm: 
+ Cho mẩu giấy quỳ vào cốc đựng nước
+ Sục khí CO2 vào
+ Đun nóng dung dịch thu được
 -HS quan sát, nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH
- Hiện tượng: Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau khi đun nóng, giấy quỳ lại trở lại màu tím
b) Tác dụng với dd bazơ
Yêu cầu HS nêu tính chất, viết PTHH minh hoạ
- GV giới thiệu thêm về khả năng tạo thành 2 muối khi sục CO2 vào dung dịch kiềm hoặc tạo thành hỗn hợp 2 muối
c) Tác dụng với oxit bazơ
- Yêu cầu HS nêu tính chất và viết PTHH minh hoạ
? Nêu kết luận chung về tính chất hoá học của CO2
I)Cacbon oxit
1. Tính chất vật lí:
CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc.
2. Tính chất hoá học
a) CO là oxit trung tính
ở điều kiện thường, CO không phản ứng với nước, với kiềm và với axit
b) CO là chất khử:- ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxit kim loại:
CO(k) + CuO(r) t0 CO2(k) + Cu(r) ( đen ) ( đỏ )
4CO(k)+Fe3O4(r) t0 4CO2(k) +3Fe(r)
2CO(k) + O2(k) t0 2CO2(k)
3. ứng dụng: 
- CO dùng làm nhiên liệu, chất khử....
- CO dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp hoá học......
II)Cacbon đi oxit
1. Tính chất vật lí
- CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí
- CO2 không duy trì sự cháy và không duy trì sự sống
- CO2 bị nén, làm

File đính kèm:

  • dochoa hoc 9(10).doc