Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 43)

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức ở lớp 8 làm cở sở để tiếp thu những kiến thức mới ở chương trình lớp 9

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng viết PTHH

- rèn luyện kỹ năng tính toán theo PTHH

3. Thái độ:

- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học

II. CHUẨN BỊ:

 

doc145 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập đầu năm (tiết 43), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kĩ thông tin và trả lời các câu hỏi ,đại diện trình bày,hs khác nhận xét bổ sung và kết luận
1. Tính chất vật lý:
- Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc.
2. Tính chất hóa học:
a. CO là oxit trung tính:
- CO không phản ứng với nước , kiềm và axit.
b. CO là chất khử:
 CO (k) + CuO (r) Cu (r) + CO2 (k)
 CO (k) + FeO (r) Fe (r) + CO2 (k) 
 CO (k) + O2 (k) 2CO2 (k) 
3. ứng dụng:
- CO làm nguyên liệu, làm chất khử
Hoạt động 2: Cacbonđioxit:(20p)
GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit?
? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2
GV: Làm thí nghiệm
- Cho CO2 tác dụng với nước 
? Nêu hiện tượng quan sát được?
? Kết luận và viết PTHH?
GV: Đây là phản ứng thuận nghịch
? Hãy lấy VD viết PTHH?
? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết?
HS nêu:
1. Tính chất vật lý:
- Không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
2. Tính chất hóa học: 
a. Tác dụng với nước:
 CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd)
b. Tác dụng với dd bazơ: 
2CO2 (k)+NaOH (dd) Na2CO3 (dd)+H2O (l)
 CO2 (k) + NaOH (dd) NaHCO3 (dd)
c. Tác dụng với oxit bazơ:
 CO2 (k) + CaO (dd) CaCO3 (r ) 
Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit.
3. ứng dụng: 
- làm ga trong nước giải khát
IV. Củng cố - luyện tập:(5p)
1. Đọc bài đọc thêm?
2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2
3. Làm bài tập 1,2 SGK
V.Hướng dẫn: Các bài tập Sgk
VI. Rút kinh nghiệm
Tuần 	NS:
Tiết 35: 	ND:
ôn tập học kỳ I
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai.
2.Kỹ năng:
- Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại
- Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ
- Rút ra được mối quan hệ giữa các chất 
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
B Chuẩn bị:
GV:nghiên cứu tài liệu
HS: Chuẩn bị bài
C.Tiến trình dạy học:
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra (5p)
? Tính chất hoá học của phi kim, viết PT
? Bài tập 2,4 sgk
III. Bài mới :
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:(15p)
GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập
HS thảo luận nhóm: 6’
1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất vô cơ nào? 
2. Viết sơ đồ chuyển hóa?
3. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa đó?
HS Thảo luận theo nhóm:
Các nhóm báo cáo 
GV: Nhận xét bài của các nhóm. 
Kết luận thành sơ đồ. 
GV: Phát phiếu học tập số 2:
Hãy điền vào ô trống sau:
Lấy VD minh họa, Viết PTHH
1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ: 
HS trao nđổi nhóm và hoàn thành chuỗi các phản ứng sau:Đại diện lên bảng trình bày các hs khác nhận xét và bổ sung
 Muối 
 Bazơ muối 1 muối 2
KL Oxit bazơ bazơM1M2
 Axit bazơ Muối 1 bazơ
 Muối 3 muối 2
2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại:
Kim loại
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập
Muối
Muối
Bazơ
Oxit bazơ
Kim loại
Bazơ
Muối
Oxit bazơ
Hoạt động 2: Bài tập:(20p)
GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit?
? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2
GV: Làm thí nghiệm
- Cho CO2 tác dụng với nước 
? Nêu hiện tượng quan sát được?
? Kết luận và viết PTHH?
GV: Đây là phản ứng thuận nghịch
? Hãy lấy VD viết PTHH?
? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết?
1. Bài tập3: Nhận biết Al, Ag, Fe
HS trao đổi nhóm để hoàn thành,đại diện trình bày,HS khác nhận xét và bổ sung.yêu cầu nêu được:
- Lấy mỗi kim loại một ít làm mẩu thử
- Cho các mẩu thử tác dụng vơia NaOH. Mẩu thử nào có bọt khí bay ra là Al
Al+ NaOH + H2O NaAlO2 + H2 (k)
- Hai mẩu thử còn lại cho tác dụng với HCl . Chất thử nào tan ra và có khí thoát ra là Fe
 Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k)
- Chất còn lại là Ag
2. Bài tập 5: 
- Dùng AgNO3 dư cho vào hỗn hợp. Đồng và nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn nên đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3 . Thu được bạc . Lọc dd thu được bạc nguyên chất.
3. Bài tập 3: 
a. PTHH
Zn(r) + 2HCl(dd)ZnCl2 (dd) + H2 (k) (1)
ZnO(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2O(l) ( 2)
nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02mol
Theo PT 1 : 
nZn = nH2 = 0,02mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3g
m ZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g
 1,3
 % Zn = . 100% = 28,6%
 4,54
 3,24
 % ZnO = . 100% = 71,4%
 4,54
IV.Kiểm tra đánh giá95p)
GV hướng dẫn cho hs một số kĩ năng viết PTHH và kĩ năng giải bài tập 
V. Hướng dẫn
Ôn tập , học kỹ để chuẩn bị kiểm tra.
VI. Rút kinh nghiệm
 Học kỳ II
Tuần NS:
Tiết 37: ND:
Axit cacbonnic và muối cacbonat
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Học sinh biết được: axit cacbonnic là axit yếu, kém bền.
- Muối cacbonnat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2 và H2O
- Muối cacbonnat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyệ kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị:
GV:Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.
 Hóa chất: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2.
HS: Chuẩn bị bài
C. Tiến trình dạy học:
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra (5p)
? Tính chất hoá học của cacbon, viết PT
? Bài tập 2,4 sgk
III. Bài mới :
Hoạt động 1: Axit cacbonnic(15p):
GV: yêu cầu HS đọc SGK
? Vậy H2CO3 tồn tại ở đâu?
GV: Thuyết trình về tính chất hóa học của H2CO3
HS đọc và trả lời
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý:
- H2CO3 có trong nước mưa
HS ghi nhớ
2. Tính chất hóa học:
 - Là một axit yếu, làm quì tím chuyển thành màu đỏ nhạt.
- Là một axit không bền, dễ bị phân hủy ngay ở nhiệt độ thường thành CO2 và H2O
Hoạt động 2: Muối cacbonnat(20p):
? Nhận xét về thành phần các muối:
Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, Ba(HCO3)2
? Quan sát bảng tính tan nhận xét tính tan của muối cacbonnat và muối hiđro cacbonnat?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd NaHCO3 và dd Na2CO3 tác dụng với dd HCl
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
GV: Giới thiệu với HS muối hiđrocacbonnat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
GVlàm thí nghiệm biểu diễn nhệt phân muối NaHCO3.
? Hãy nêu ứng dụng của muối cacbonnat tóm tắt vào vở 
HS nhận xét và phân loại dựa vào thành phần
Phân loại:
+ Muối axit
+ Muối trung hòa
HS quan sát bảng tính tan và nêu được:
Tính chất:
Tính tan:
- Đa số muối cacbonnat không tan, trừ muối cacbonnat của kim loại kiềm.
- Hầu hết các muối hiđrocacbonnat đều tan.
b. Tính chất hóa học:
 HS các nhóm làm thí nghiệm sau đó đại diện nêu nhận xét ,viết PTHH.Nhóm khác xét bổ sung.Nêu được
- Tác dụng với dd axit tạo thành muối và giải phóng CO2
 NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
 (dd) (dd) (dd) (l) (k)
HS các nhóm làm thí nghiệm sau đó đại diện nêu nhận xét ,viết PTHH.Nhóm khác xét bổ sung.Nêu được
- Tác dụng với dd bazơ tạo thành muối cacbonnat và bazơ không tan
 K2CO3 +Ca(OH)2 2 KOH + CaCO3
 (dd) (dd) (dd) (r)
HS các nhóm làm thí nghiệm sau đó đại diện nêu nhận xét ,viết PTHH.Nhóm khác xét bổ sung.Nêu được
- Tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới.
Na2CO3 +CaCl2 2NaCl + CaCO3
 (dd) (dd) (dd) (r)
HS quan sát ,nhận xét và rút ra kết luận
Muối cacbonnat bị nhiệt phân hủy:
2NaHCO3Na2CO3+H2O+CO2
 CaCO3 CaO + CO2
 (r) (r) (k)
3. ứng dụng : (SGK)
Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên (2p):
GV: Giới thiệu chu trình cacbon trong tự nhiên dựa vào hình vẽ 3.7
- Cacbon trong tự nhiên chuyển từ dạng này sang dạng khác thành mộy chu trình khép kín
IV- Củng cố –dặn dò(3p):
1. Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl
2. Hoàn thành PTHH theo sơ đồ sau:
 C CO2 Na2CO3
 BaCO3 NaCl
V.Rút kinh nghiệm
 Ngày
 *********************************************
Tuần 	NS:
Tiết 38	ND:
 Silic. Công nghiệp silicat	
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết được
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu. Silic là chất bán dẫn
- Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên ở dạng đất sét trắng, cao lanh, thạch anhSilicđioxit là một oxit axit
- Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kỹ thuật khác nhau, công nghiệp silicát đã sản xuất ra nhiều sản phẩm có ứng dụng như: đồ gốm, sứ, thủy tinh
2.Kỹ năng:
- Đọc để thu thập thông tin về silic, silic điôxit và công nghiệp silicát
- Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
B. Chuẩn bị:
GV:Vật mẫu: đồ gốm sứ, thủy tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
Tranh sản xuất đồ gốm sứ.
HS: Chuẩn bị bài
C. Tiến trình dạy học:
I. ổn định tổ chức lớp
II. Kiểm tra (5p)
? Tính chất hoá học của muối cacbonat, viết PT
? Bài tập 2,4 sgk
III. Bài mới :
Hoạt động 1: Silic(10p)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
? Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất của silic
HS thảo luận phát biểu ý kiến
GV tổng kết
HS nêu được:
1. Trạng thái tự nhiên 
- Silic là nguyên tố thứ 2 sau oxi chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất
- Trong tự nhiện tồn tại ở dạng đơn chát và hợp chất như cát trắng, đất sét (cao lanh)
2. Tính chất 
- Silic là chất xám, khó nóng chảy.
- Có vẻ sáng của kim loại
- Dẫn điện kém
- Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn
- Là kim loại hoạt động yếu hơn cacbon, clo
- Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao
 Si (r) + O2 (k) SiO2 (r )
- Silic dùng làm chất bán dẫn trong kỹ thuật điện tử, chế tạo pin mặt trời
	Hoạt động 2: Silicđioxit(10p)
* Hoạt động nhóm:
- Silic thuộc loại hợp chất nào? Vì sao?
- Tính chất hóa học của nó?
- Viết các PTHH minh họa?
HS làm bài theo nhóm
GV nhận xét và tổng kết?
HS thảo luận nhóm,đại diện nhóm trình bày ,nhóm khác nhận xét,bổ sung:
- Là oxit axit.
- Tác dụng với dd kiềm (ở nhiệt độ cao)
 SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
 (r ) (dd) Natri silicat 
- Tác dụng với oxit bazơ
 SiO2 + CaO CaSiO3
 (r ) (r 

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 9( 2 COT).doc
Giáo án liên quan