Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập chương trình hóa học 8

Mục tiêu : Giúp học sinh hệ thống hóa lại một số kiến thức hóa học cơ bản về lý thuyết và bài tập để học sinh làm cơ sở tiếp thu kiến thức mới của chương trình hóa học lớp 9.

 - Kỹ năng : Phân biệt các khái niệm nguyên tử, nguyên tố hóa học.

II. Phân tử, đơn chất, hợp chất, hóa trị : nắm nội dung, công thức, định luật bảo toàn khối lượng, lập công thức hóa học, tính theo công thức hóa học và phương trình hóa học .

 - Thái độ, tình cảm : nắm được căn bản bộ môn hóa, gây niềm say mê trong học tập bộ môn.

 

doc126 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập chương trình hóa học 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a học của nguyên tố C và NTK của nó 
GV nêu khái niệm 
GV treo sơ đồ về 3 dạng thù hình của C 
- GV nêu một số tính chất vật lý 3 dạng thù hình của nguyên tố cacbon.
Sau đây chúng ta chỉ xét T/c của cacbon vô định hình là một dạng thù hình hoạt động hóa học nhất của cacbon.
- Ngoài những tính chất vật lý đã nêu, cacbon còn có tính chất nào đặc biệt .
- GV yêu cầu HS thí nghiệm.
- GV hướng dẫn lắp dụng cụ như hình vẽ 3.7/ trang 82 SGK.
- Yêu cầu HS chú ý quan sát màu dung dịch ban đầu và sau khi làm thí nghiệm.
- Cho HS nêu hiện tượng .
- Cho HS thảo luận theo nhóm để giải thích được hiện tượng ở thí nghiệm 
- GV yêu cầu HS kể một số hiện tượng chứng tỏ tính hấp phụ màu, mùi của than gỗ, có ứng dụng trong đời sống .
GV thông báo cho HS biết tính hấp phụ của than gỗ, than xương gọi là than hoạt tính và ứng dụng của nó .
- Liệu cacbon có tính chất hóa học của phi kim nói chúng không ? GV cho HS nhắc lại tính chất hóa học của phi kim mà đã học ở bài 25.
- Cho HS sinh nhắc lại mức độ hoạt động hóa học của C. vậy ta cũng nghiên cứu tính chất hóa học của C.
- GV treo hình vẽ 3.8 để HS nhớ lại phản ứng của C cháy trong oxi đã học ở lớp 8 .
- GV cho HS xác định : chất khử (C) chất oxi (O2) .
- Vậy C dùng làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
- GV biểu diển TN0 CuO tác dụng với C .
- Trộn hổn hợp CuO và C theo tỉ lệ 1:2 cho một ít hổn hợp vừa trộn vào ống nghiệm khô. Sau đó lắp dụng cụ như hình 39/83.
Dùng đèn cồn đốt 
HS hoạt động từng cá nhân à phát biểu.
- HS cho ví dụ 
- HS hoạt động nhóm-phát biểu về các dạng thù hình của cacbon.
- HS ghi bài 
HS làm thí nghiệm theo nhóm 
- Lắp dụng cụ theo hình vẽ 3.7/ 82 SGK.
Đổ màu xanh vào ống nghiệm, quan sát màu sắc của dd mực trên lớp than và màu của dd thu được ở cốc phía dưới 
- Do than gỗ xốp nên có khả năng giữ lại chất màu trên bề mặt của nó.
- Dùng than gỗ lọc nước uống, khử mùi khê của cơm .
HS quan sát ra nhận xét.
HS nhắc lại tính chất hóa học của phi kim.
à C là phi kim hoạt động yếu 
- HS nêu hiện tượng viết phản ứng à nhận xét cacbon tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là khí CO2 đồng thời tỏa nhiệt .
HS quan sát màu sắc của hổn hợp rắn và dd H2O vôi trong trước phản ứng.
PTPƯ 
2CuO(r) + C(r) à 2Cu + CO2 
- C có tính khử mạnh trong luyện kim người ta sử dụng tính chất này để điều chế kim loại 
III.Ứng dụng của C 
Tùy thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình người ta sử dụng cacbon trong đời sống và sản xuất 
- GV cho HS xem một sợi dây đồng.
Lưu ý : C chỉ tác dụng với một số oxit kim loại hoạt động trung bình sau Al.
Đặt câu hỏi : Hãy nêu tính chất của cacbon và một số ứng dụng mà em biết.
GV nhận xét bổ sung .
- Quan sát sự biến đổi màu sắc của hổn hợp trong ống nghiệm khi đốt và màu sắc nước vôi trong khi phản ứng đã xảy ra .
- HS nêu hiện tượng : có chất rắn màu đỏ tạo thành, nước vôi trong vẫn đục .
HS dự đoán sản phẩm tạo ra là kim loại Cu màu đỏ và khí CO2 làm đục nước vôi trong.
- HS viết PTPU ở bảng con à GV nhận xét.
- HS ghi bài 
- HS thảo luận nhóm 
- Trả lời theo nhóm 
HS ghi bài.
4.Củng cố : GV cho HS nhắc lại từng phần của bài học cụ thể 
-Dạng thù hình của nguyên tố là gì ? cho 2 ví dụ. 
-GV cho HS làm bài tập số 2/84 SGK
-Tại sao sử dụng than để đun nấu, nung gạch ngói, nung vôi lại gây ô nhiễm môi trường. Nêu biện pháp chống ô nhiễm môi trường và giải thích.
Dặn dò : Về nhà học bài – làm bài tập số 5/SGK và xem trước bài mới.
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Bài 28 : CÁC OXÍT CỦA CAC BON
Tuần : 17
Tiết :34
I. Mục tiêu 
1.Kiến thức : - Hiểu được 
+ Các bon tạo 2 oxit tương ứng là CO và CO2 
+ CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh .
+ CO2 là oxit tương ứng với axit 
2. Kỹ năng : 
- Biết nguyên tắt điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm và cách thu khí CO2 
- Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét 
- Biết sử dụng kiến thức đã biết để rút ra tính chất hóa học của CO và CO2.
- Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất của một oxit axit .
3. Thái độ tình cảm : Tin tưởng vào khoa học hóa học.
4. Phương pháp :
	Trực quan – đàm thoại : Nêu vấn đề để luận
II. Chuẩn bị : 
	Tranh vẽ : Hình 3.11/85 ; hình 3.12/86
	Dụng cụ : thí nghiệm CO2 phản ứng với H2O : Ống nghiệm đựng H2O và giấy quỳ.
III. Tiến trình dạy học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ :
	a. GV treo tranh vẽ hình 3.10/84, HS làm bài tập số 3/84
	b. HS làm bài tập số 5/84
3. Bài mới : Giáo viên nêu vấn đề. 	
	Ơû bài trước chúng ta đã biết cacbon là một phi kim có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Vậy 2 oxit của cacbon là CO và CO2 có gì giống, khác nhau về thành phần phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng để hiểu rõ vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I.Cacbon oxit 
Phân từ : CO 
NTK : 28 
1.Tính chất vật lý 
Là chất khi không màu, mùi, rất độc 
2.Tính chất hóa học 
Ơû điều kiện thường CO là oxit trung tính 
Ơû nhiệt độ cao có tính khử mạnh 
CO(k) + CuO(r) à 2CO2 (k) + Cu(r)
CO + Fe3O4(r) à 4CO2 (k) + 3Fe(r)
CuO + O2 à 2 CO2 
3.Ưùng dụng 
CO được dùng làm nguyên liệu, nhiên liệu, chất khử trong công nghiệp hóa học .
I. Cacbon đioxit 
1. Tính chất vật lý 
CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự sống, sự cháy.
2. Tính chất hóa học 
a. Tác dụng với H2O 
PTPƯ
CO2 + H2O H2CO3(dd) 
Hoạt động 
Tìm hiểu tính chất của cacbon oxit 
- GV thông báo cho HS CTPT của cacbon oxit để HS tính PT khối của nó
- GV cho HS đọc SGK để biết tính chất vật lý .
- GV cho HS so sánh tỉ khối của CO đối với không khí 
- GV cho HS nhắc lại thế nào là oxit trung tính ? CO là oxit trung tính ở điều kiện nào ?
- GV cho HS quan sát hình vẽ 3.11 từ đó mô tả thí nghiệm à viết PTPƯ và nêu được điều kiện của phản ứng 
- Qua PTHH HS xác định được vai trò của CO là chất gì ? và khí thoát ra làm dd Ca(OH)2 thay đổi màu sắc như thế nào .
GV viết PTHH lên bảng (cho HS ghi sản phẩm)
- Qua thí nghiệm trên các PTHH à CO có ứng dụng gì ?
Cho HS đọc SGK để nêu thêm ứng dụng của CO .
Các em cho biết khí nào duy trì sự sống của tất cả các sinh vật trên trái đất ?
Vậy con người hít thở bằng khí O2 thở ra bắng khí nào ?
=> Vậy khí CO2 có những tính chất gì ta tìm hiểu qua mục II 
Hoạt động 2 : 
Tìm hiểu tính chất của khí CO2 
GV yêu cầu HS nêu CTHH và PTK của khí cacbonđioxt
- GV làm thí nghiệm theo trình tự ở SGK.
GV ghi PTPƯ nhấn mạnh đầy là phản ứng thuận nghịch ( ĐK để phản ứng xảy ra teo hai chiều khác nhau)
HS tính phân tử khối của cacbo oxit.
HS đọc SGK đưa ra kết luận về T/c vật lý của cacbon oxit trả lời bảng con .
HS tìm hiểu SGK à kết luận trả lời theo nhóm .
- HS thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề 
- Qua PTHH HS xác định được vai trò của CO là chất khử khí thoát ra làm dd Ca(OH)2 vẫn đục.
- HS trả lời 
- Đọc SGK à kết luận trả lời theo nhóm.
- HS trả lời ở bảng con 
- HS quan sát thí nghiệm nêu được sự thay đổi màu sắc của giấy quỳ .
-PTPƯ 1 làm cho giấy quỳ tím chuyển sang đỏ nhạt vì tạo tành H2CO3 khi đun nóng quỳ đỏ à tím ( vì H2CO3 bị phân hủy thành CO2 và H2O theo PƯ 2 
=> H2CO3 là một axit yếu không bền .
b. Tác dụng với dd bazơ 
PTPƯ : 
CO2 + 2NaOH à Na2CO3+ H2O 
CO2 + NaOH à NaHCO3 
 Muối axit
c.Tác dụng với oxit bazơ 
PTPƯ :
CO2 + CaO à CaCO3 
Kết luận: CO2 có những tính chất của oxít axit.
3.Ứng ùdụng : Được dùng trong sản xuất nước giải khát có ga, bảo quản thực phẩm, dập tắt đám cháy,
GV cho HS nhắc lại về tính chất hóa học của oxit axit. 
Vậy CO2 là một oxit axit nó thể hiện các tính chất của oxit axit 
GV viết PTPH à cho HS nhận xét về số mol của CO2 và NaOH để tạo ra muối trung hòa , hay muối axit hoặc hổn hợp 2 muối.
GV cho HS đọc SGK để nêu ứng dụng của CO2 và liên hệ thực tế .
GV thảo luận nhóm nhận xét về tỉ lệ số mol của CO2 và NaOH 
HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
4. Củng cố, đánh giá : GV lập bảng để HS so sánh để thấy được sự giống nhau và khác nhau về thành phần, tính chất và ứng dụng của CO và CO2 
Còn thời gian cho HS làm bài tập 3,5 tại lớp 
5.Dặn dò : Về nhà đọc mục em có biết học bài – làm nhứng bài tập còn lại SGK trang 87. xem trước bài mới (bài 29). 
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Bài 24: ÔN TẬP HỌC KỲ I
Tuần 18
Tiết: 35
I. Mục tiêu 
1.Kiến thức : Củng cố : Hệ thống hóa kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại à HS thấy được mối quan hệ giữa các đơn chất và hợp chất vô cơ.
2. Kỹ năng : Biết chọn đúng các chất cụ thể và viết các PTHH biểu diển sự chuyển đổi giữa các chất à rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất.
3. Phương pháp : Đàm thoại, gợi mở, phát hiện, thảo luận.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng Simili (GV)
III. Hoạt động dạy và học 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
I. Kiến thức cần nhớ 
1/ Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ .
a. Kim loại à muối 
VD : Al à AlCl3 

File đính kèm:

  • docGiao an Hoa 9 3 cot Quangai.doc