Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài ôn tập
. MỤC TIÊU
- Dúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8.
- Rèn kĩ năng viết KHHH, lập công thức hoá học, viết và lập phương trình hoá học.
- Ôn các dạng bài tập tính theo PTHH, nồng độ phần trăm, nồng độ mol.
- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về CM, C%.
B. CHUẨN BỊ
GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
thực hành và học tập hóa học B. Chuẩn bị + Dụng cụ : Bảng phụ, giấy hoạt động nhóm. Dụng cụ thí nghiệm: Điều chế khí clo bằng NaCl + Hoá chất : dd NaCl, nước C. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 ( / ) kiểm tra bài cũ Câu 1 : Nêu tính chất hóa học của clo. Viết PTHH minh họa? Câu 2: Làm bài tập số 6. Hoạt động 2 ( / ) I. ứng dụng của clo GV: Treo hình vẽ và yêu cầu học sinh nêu ứng dụng của clo? ? Vì sao clo được dùng tẩy trắng vải sợi? - Dùng khử trùng nước sinh hoạt. - Tẩy trắng vải sợi , bột giấy. - Điều chế nước Javen, chất dẻo, nhựa P.V.C Hoạt động 3 ( / ) ii. Điều chế khí clo GV: Giới thiệu các nguyên liệu để điều chế clo? GV: Thuyết trình về phương pháp điều chế clo tronh PTN: GV: Đưa PTHH lên màn hình. ? Nhận xét cách thu khí clo, vai trò của bình đựng H2SO4 đ , vai trò của bình dựng NaOH đ ? Có thể thu khí clo bằng cách đẩy nước không ? Tại sao? GV: Giới thiệu về nguyên liệu và phương pháp điều chế clo trong công nghiệp : Điện phân NaCl ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? ? Nêu nhận xét, kết luận và viết PTHH? 1. Điều chế clo trong PTN: Nguyên liệu: MnO, HCl đặc. PTHH MnO2 (r) + 4HCl (dd) MnCl2 (r) + Cl2 (k) + H2O (l) 2. Điều chế trong công nghiệp: NaCl(dd) + H2O (l) Đf có màng ngăn NaOH(dd) + H2(k) +Cl2 (k) Hoạt động 4 ( / ) Củng cố ? Nhắc lại nội dung chính của bài. Bài tập 1 . Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: HCl Cl2 NaCl Bài tập 2. Cho m g một kim loại m ( hóa trị I) tác dụng với clo dư . sau phản ứng thu được 13,6g muối. Mặt khác để hòa tan mg kim loại R cần vừa đủ 200ml dd HCl 1M a. Viết PTHH. b. Xác định kim loại R. Hoạt động 8 ( / ) Bài tập về nhà Bài : 1, 2, 3, 4, 5 (SGK Tr : ) Tuần 17 Tiết 32 Bài cacbon A. Mục tiêu - Học sinh biết được. Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính. Hoạt động nhất là cacbon vô định hình. - Sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình. - Tính chất hóa học của cacbon: Mang đầy đủ tính chất hóa học của phi kim - Một số ứng dụng của cacbon. - Biết suy luận tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hóa học của cacbon nói riêng. - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ. - Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử B. Chuẩn bị + Dụng cụ : Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm. Phễu, bông + Hoá chất : Hóa chất: Than gỗ, CuO, bột than, mực đen C. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 ( / ) kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu cách điều chế clo trong PTN? Viết PTHH? Hoạt động 2 ( / ) I. Các dạng thù hình của cacbon : GV: Giới thiệu nguyên tố cacbon và các dạng thù hình VD: Nguyên tố O2 có 2 dạng thù hình: O2 và O3 ? Hãy nêu tính chất vật lý các dạng thù của cacbon? GV: trong bài học này chúng ta chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình 1. Dạng thù hình là gì: - Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất nhau do cùng một nguyên tố hóa học cấu tạo nên. 2. Cacbon có những dạng thù hình nào? - Kim cương - Than gỗ - Than vô định hình Hoạt động 3 ( / ) ii. Tính chất của cacbon: GV: hướng dẫn Hs làm thí nghiệm theo nhóm: - Cho mực đen chảy qua bột than gỗ. ? Nêu nhận xét hiện tượng và viết PTHH? GV: Bằng nhiều thí nghiệm chứng minh : Than gỗ có tính hấp phụ GV: Giới thiệu về tác dụng của than hoạt tính GV: Thông báo cacbon có tính chất của phi kim ? Hãy viết các PTHH minh họa? GV: Làm thí nghiệm CuO tác dụng với bột than. ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? ? Viết PTHH minh họa? GV: ở nhiệt độ cao C còn khử được nhiều oxit kim loại khác Bài tập: Viết PTHH khi cho C khử các oxit sau ở nhiệt độ cao: Fe3O4, PbO, Fe2O3 1. Tính hấp phụ: - Than gỗ có tính hấp phụ những chất màu trong dung dịch. 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với oxi: C (r) + O2 (k) t CO2 (k) b. Tác dụng với oxit của một số kim loại: 2CuO (r) + C (r) t 2Cu (r) + CO2 (k) Hoạt động 4 ( / ) III. ứng dụng của cacbon ? Hãy nêu ứng dụng của cacbon. GV : bổ sung thêm thông tin. - Làm đồ trang sức. - Làm nguyên liệu, nhiên liệu trong công nghiệp - Làm chất khử Hoạt động 5 ( / ) Củng cố ? Nhắc lại nội dung chính của bài. Bài tập : Hãy nêu tính chất vật lý của cacbon? Viết PTHH minh họa? Hoạt động 6 ( / ) Bài tập về nhà Bài : 1, 2, 3, 4, 5 (SGK Tr : ) Tiết 34 Bài Các oxit của cacbon A. Mục tiêu - Học sinh biết được.Những tính chất vật lý, tính chất hóa học của các oxit của cacbon bao gồm: CO, CO2 - So sánh được những điểm giống và khác nhau của các oxit phi kim đó. - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. B. Chuẩn bị + Dụng cụ : Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, ống hút, + Hoá chất : Than gỗ, CuO, bột than, CO, NaOH C. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 ( / ) kiểm tra bài cũ Câu 1 : Nêu tính chất hóa học của cacbon. Viết PTHH minh họa? Hoạt động 2 ( / ) I. Cacbon oxit GV: nêu CTPT, NTK của cacbon oxit.Thông báo tính chất vật lý của cacbon oxit. ? Nhắc lại có mấy loại oxit? ? Như thế nào là oxit trung tính? CO khử được nhiều oxit kim loại ? Hãy viết PTHH minh họa? ? Hãy nêu ứng dụng của CO 1. Tính chất vật lý: - Là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc. 2. Tính chất hóa học: a. CO là oxit trung tính: - CO không phản ứng với nước , kiềm và axit. b. CO là chất khử: CO (k) + CuO (r) t Cu (r) + CO2 (k) CO (k) + FeO (r) t Fe (r) + CO2 (k) CO (k) + O2 (k) t 2CO2 (k) 3. ứng dụng: - CO làm nguyên liệu, làm chất khử Hoạt động 3 ( / ) ii. Cacbonđioxit GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit? ? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2 GV: Làm thí nghiệm - Cho CO2 tác dụng với nước ? Nêu hiện tượng quan sát được? ? Kết luận và viết PTHH? GV: Đây là phản ứng thuận nghịch ? Hãy lấy VD viết PTHH? ? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết? 1. Tính chất vật lý: - Không màu, không mùi, nặng hơn không khí. 2. Tính chất hóa học: a. Tác dụng với nước: CO2 (k) + H2O (l) H2CO3 (dd) b. Tác dụng với dd bazơ: 2CO2 (k)+NaOH (dd) Na2CO3 (dd)+H2O (l) CO2 (k) + NaOH (dd) NaHCO3 (dd) c. Tác dụng với oxit bazơ: CO2 (k) + CaO (dd) t CaCO3 (r ) Kết luận : CO2 có những tính chất hóa học của oxit axit. 3. ứng dụng: - làm ga trong nước giải khát Hoạt động 4 ( / ) Củng cố 1. Đọc bài đọc thêm? 2. Hãy nêu những điểm giống và khác nhau của CO và CO2 Hoạt động 5 ( / ) Bài tập về nhà Bài : 1, 2, (SGK Tr : ) Tuần 18 Tiết 35 Bài ôn tập học kỳ I A. Mục tiêu - Củng cố , hệ thống hóa lại kiến thức về tính chất của các loại hợ chất vô vơ, kim loại. Để học sinh thấy được mối liên hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ, kim lọai - Thiết lập sự chuyển đổi hóa học của các kim loại thành hợp chất vô cơ và ngược lại - Biết chọn chất cụ thể để làm ví dụ - Rút ra được mối quan hệ giữa các chất B. Chuẩn bị + Dụng cụ : Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. C. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 ( / ) kiểm tra bài cũ Hoạt động 2 ( / ) I. Kiến thức cần nhớ GV: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập HS thảo luận nhóm: 6’ 1. Từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất vô cơ nào? 2. Viết sơ đồ chuyển hóa? 3. Viết PTHH thực hiện sự chuyển hóa đó? HS Thảo luận theo nhóm: Các nhóm báo cáo GV: Nhận xét bài của các nhóm. Kết luận thành sơ đồ. GV: Phát phiếu học tập số 2: Hãy điền vào ô trống sau: Lấy VD minh họa, Viết PTHH Kim loại 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp chất vô cơ: Muối Bazơ muối 1 muối 2 KL Oxit bazơ bazơ M1 M2 Axit bazơ Muối 1 bazơ Muối 3 muối 2 2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại: Hoạt động 3 ( / ) ii. Bài tập GV: Hãy nêu CTPT, PTK của Cacbonđioxit? ? Hãy nêu những tính chất vật lý của CO2 GV: Làm thí nghiệm - Cho CO2 tác dụng với nước ? Nêu hiện tượng quan sát được? ? Kết luận và viết PTHH? GV: Đây là phản ứng thuận nghịch ? Hãy lấy VD viết PTHH? ? Hãy nêu những ứng dụng của CO2 mà em biết? 1. Bài tập3: Nhận biết Al, Ag, Fe - Lấy mỗi kim loại một ít làm mẩu thử - Cho các mẩu thử tác dụng vơia NaOH. Mẩu thử nào có bọt khí bay ra là Al Al+ NaOH + H2O NaAlO2 + H2 (k) - Hai mẩu thử còn lại cho tác dụng với HCl . Chất thử nào tan ra và có khí thoát ra là Fe Fe(r) + 2HCl (dd) FeCl2 (dd) + H2 (k) - Chất còn lại là Ag 2. Bài tập 5: - Dùng AgNO3 dư cho vào hỗn hợp. Đồng và nhôm hoạt động hóa học mạnh hơn nên đẩy bạc ra khỏi dd AgNO3 . Thu được bạc . Lọc dd thu được bạc nguyên chất. 3. Bài tập 3: a. PTHH Zn(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2 (k)(1) ZnO(r) + 2HCl(dd) ZnCl2 (dd) + H2O(l)(2) nH2 = 0,448 : 22,4 = 0,02mol Theo PT 1 : nZn = nH2 = 0,02mol mZn = 0,02 . 65 = 1,3g m ZnO = 4,54 – 1,3 = 3,24 g 1,3 % Zn = . 100% = 28,6% 4,54 3,24 % ZnO = . 100% = 71,4% 4,54 Hoạt động 4 ( / ) Củng cố Ôn tập , học kỹ để chuẩn bị kiểm tra Hoạt động 8 ( / ) Bài tập về nhà Bài : 1, 2, 3, 4, 5 (SGK Tr : ) Tiết 36 Kiểm tra học kì I A. Mục tiêu - Kiểm tra kiến thức học kì I B. Chuẩn bị + Dụng cụ : Đề kiểm tra C. Hoạt động dạy và học Hoạt động dạy Hoạt động học kiểm tra bài cũ I – Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng trong các đáp án A, B, C, D ở mỗi câu. Câu 1: Dãy oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch axit? A) CuO, Fe2O3, ZnO, Al2O3 B) CaO, SO2, MgO, N2O5 C) P2O5, FeO, K2O. Na2O D) SO2, NO2, CO2, SO3 Câu 2: Dãy oxit nào sau đây tác dụng được với dung dịch bazo? A) P2O5, NO2, N2O5, CO B) N2O, CO, SO2, CO2 B) SO3, CO2, SO2, P2O5 D) K2O, CO2, CO, SO2 Câu 3: Cho kim loại R tác dụng với axit H2SO4 loãng tạo thành khí hidro. Hỏi R là kim loại nào sau đây? A) Cu B) Fe C) Ag D) Cả A, B, C đều đúng Câu 4: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần? A) Cu, Fe, Al, Mg B) Fe, Al, Mg, Cu C) Al, Cu, Fe, Mg D) Mg, Al, Fe, Cu Câu 5 : Kim loại nào sau đây đẩy đồng ra khỏi muối đồng(II)sunfat. A) Na B) Ag C) Cu D) Fe Câu 6 : Cho vài hạt nhỏ đá vôi vào dung dịch Axit clohidric sinh ra khí là ? A) H2 B) SO2
File đính kèm:
- GIAO AN HOA 9 3.doc