Bài giảng Tuần: 1 - Tiết: 1 - Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiếp theo)

 1.Kiến thức:

Học sinh biết:

 -Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.

 -Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

 -Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.

2.Kĩ năng:

 -Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.

 

doc205 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần: 1 - Tiết: 1 - Bài 1: Mở đầu môn hóa học (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p
 -HS về nhà làm bài tập sau: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol KMnO4. Thì K2MnO4, MnO2 và O2 tạo thành là bao nhiêu gam.
 5.Dặn dò 
 - Chuẩn bị bài kiểm tra học kì I.
Tuần: 17	 
Tiết: 32	 
Bài 21:	TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết2 )
I. MỤC TIÊU	
1.Kiến thức
Biết được:
- Các bước lập công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất.
2.Kĩ năng
- Dựa vào công thức hoá học:
 + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại.
- Xác định được công thức hoá học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất.
3.Thái độ
Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : 
Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học.
2. Học sinh: 
 Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69
III.PHƯƠNG PHÁP
 Giảng giải, thảo luận, minh họa, nêu vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra bi củ
Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O trong phân tử CaCO3.
3.Bài mới
Ở tiết học trước các em đã học xong phương pháp tính thành phần trăm của từng nguyên tố có trong công thức hóa học. Tiết học ngày hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu cách xác định công thức hóa học khi biết thnh phần trăm các nguyên tố hóa học đã cho trước.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
HĐ 3:Tìm hiểu cách xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố.
-Gv hướng dẩn hs tìm hiểu nội dung bài tập trong SGK, để cho hiểu được các bước tiến hành giải bài toán khi biết thành phần các nguyên tố để xác định công thức hóa học của hợp chất.
-Gv đặc câu hỏi cho hs trả lời
-Cuối cùng gv nhận xét, kết luận
-Hs tìm hiểu bài tập trong SGK do gv hướng dẩn.
-Qua bài tập do gv hướng dẩn hs sẽ trả lời câu hỏi do gv đặc ra như sau:
?Qua bài tập đã giải các em hảy đưa ra các bước tiến hành xác định công thức hóa học của hợp chất?
-Nhóm nhỏ thảo luận 5’ để đưa các bước tiến hành
+Đại diện nhóm báo cáo thảo luận
+Đại diện nhóm khác nhận xét.
-Cuối cùng hs ghi nội dung chính của bài học
Các bước tiến hành
-Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất
-Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất(số mol là số nguyên tử cho mỗi nguyên tố)
- Viết công thức hóa học của hợp chất.
HĐ4:Luyện Tập
HĐ của gv-hs
Nội dung bài tập và cách giải
Gv hướng dẩn cho hs như sau:
-Tìm phân tử khối của khí A. Dựa vào khíA nặng hơn khí H2 17 lần.
-Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất cua H vàS.
-Tìm số mol nguyên tử của H vàS có trong một mol hợp chất A.
- Viết công thức hóa học của khí A.
Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng
-Khí A nặng hơn khí H2 là 17 lần
-Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88% H; 94,12%S.
Giải
-Ta có:MA = 17 x 2 = 34(g)
+mH = 34 x 5,88 / 100 =
+mS = 34 x 94,12 / 100 =
 4.Củng Cố
Hs làm bài tập sau:
?Hợp chất A có khối lượng mol phân tử ơp06g, thành phần các nguyên tố: 43,4%Na; 11,3%C; 45,3 O.Hãy tim công thức hóa học hợp chất của A.
5.Dặn Dò
-Học bài.
-Làm bài tập 2a ; 4 SGK/ 71
KÍ DUYỆT
Sông đốc ;ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tuần: 18	 
Tiết: 33	 
KIỂM TRA HỌC KÌ I (năm học 2010-2011)
ĐỀ THI TẬP TRUNG
Tuần: 18	 
Tiết: 34	 
Bài 22:TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Biết được:
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hoá học.
2.Kĩ năng
- Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
3.Thái độ
Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ: 
-GV: Những bài tập để rèn luện cách tính theo phương trình hĩa học cho học sinh
-HS: Chẩn bị bài học trước ở nhà 
III.PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải, thuyết trình, thảo luận, nêu vấn đề
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bi cũ
NỘI DUNG
ĐÁP ÁN
Tính thành phần phần trăm của Ca; C; O;H trong phân tử Ca(HCO3)2.
Đáp An:
-Ta co : MCa = 40(g) ; MC = 12.2 = 24(g);
 MO = 16x6 = 96(g) ;MH =2 (g)
- 
+%Ca = 40 / 162 x 100%= 24,7%
+%C = 24 / 162 x 100%= 14,8%
+% O = 96/ 162 x 100%= 59,3%
+% H = 2/ 162 x 100%= 1,2%
3.Bài mới
Khi điều chế một lượng chất nào đó trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng.( nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được ( sản phẩm). Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm 
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ 1 SGK/ 72.
*Hướng dẫn HS giải bài toán ngược:
+Muốn tính n 1 chất khi biết m 1 chất ta áp dụng công thức nào ? 
+Đề bài yêu cầu tính mcao g Viết công thức tính mcao ?
+Vậy tính nCaO bằng cách nào?
gPhải dựa vào PTHH
gHướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào . Hãy tính 
-Yêu cầu HS lên bảng làm theo các bước.
-Bài toán trên người ta cho khối lượng chất tham gia gYêu cầu tính khối lượng sản phẩm, ngược lại, nếu cho khối lượng sản phẩm có tính được khối lượng chất tham gia không ?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách giải bài tập ví dụ 2 SGK/ 72
-Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ta phải tiến hành bao bước ?
*Ví dụ 1: Tóm tắt
Cho	
Tìm	mcao = ?
Giải:
-Số mol CaCO3 tham gia phản ứng:
-PTHH:
	t0	
CaCO3 g CaO + CO2 
 1mol 1mol
 0,5mol g nCaO =?
g nCaO = 0,5 mol
-mCaO= nCaO . MCaO =0,5.56=28g
*Ví dụ 2: Tóm tắt
Cho	
Tìm	
Giải:
-
-PTHH:
	 t0	
CaCO3 g CaO + CO2 
 1mol 1mol
 =? f 0,75mol
g=0,75 mol
-
 = 0,75 . 100 = 75g
-Nêu 3 bước giải.
1. BẰNG CÁCH NÀO TÌM ĐƯỢC KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ?
Các bước tiến hành:
b1:Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol.
b2: Lập PTHH
b3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH
b4: Tính theo yêu cầu của đề bài.
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75)
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề
+Đề bài cho ta những dữ kiện nào ?
+Từ khối lượng của Fe ta tính nFe bằng công thức nào ?
+Dựa vào đâu ta có thể tính được số mol của HCl khi biết số mol Fe ?
gYêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách giải .
Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm , giải bài tập .
-Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả của nhóm.
-Nhân xét gĐưa ra đáp án để HS đối chiếu với bài làm của nhóm mình.
Cho	-Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 
-m Fe = 2,8g
Tìm	-m HCl = ?
Ta có: 
Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 
1mol 2mol
0,05mol g nHCl =?
-mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g
Bài tập 2:
Tóm tắt:
Cho	-mAl =5,4g
Tìm	-
Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)
	t0	
4Al + 3O2 g 2Al2O3 
 4mol 2mol
 0,2mol g 
g
 4.Củng Cố
-HS làm bi tập sau
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Zn + 2HCl 	 ZnCl2 + H2
Nếu có 6,5g kẽm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl2 là bao nhiêu?.
5.Dặn dò
-Làm bài tập 3,b SGK/ 75
-Tìm hiểu phần còn lại của bài học
KÍ DUYỆT
Sông đốc ;ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tuần: 19	 
Tiết: 35	 
	 Bài 22:	TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Biết được:
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hoá học.
2.Kĩ năng
Tính được thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hoá học..
3.Thái độ
Tạo hứng thú cho học sinh yêu thích môn học
II.CHUẨN BỊ: 
-Ôn lại các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học.
-Ôn lại các bước lập phương trình hóa học.
III.PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải, thuyết trình, thảo luận, nêu vấn đề
IV.TIẾN TRÌNH BI GIẢNG
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bi cũ
NỘI DUNG
ĐÁP ÁN
Tìm khối lượng Clo cần dùng để tác dụng hết với 2,7g nhôm. Biết sơ đồ phản ứng như sau: 
 Al + Cl2 4 AlCl3 
 -Al + Cl2 4 AlCl3 
-mAl = 2,7g 
Tìm	
Ta có: 
-PTHH: 2Al + 3Cl2 g 2AlCl3
 2mol 3mol
 0,1mol g 
g
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 3: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm . 
-Nếu đề bài tập 1 (phần KTBC) yêu cầu chúng ta tìm thể tích khí Clo ở đktc thì bài tập trên sẽ được giải như thế nào ?
-Trong bài tập trên Clo là chất tham gia hay sản phẩm phản ứng ?
gVậy để tính được thể tích chất khí tham gia trong phản ứng hóa học, ta phải tiến hành mấy bước chính ?
-Tổng kết lại vấn đề, yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và tóm tắt.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập ví dụ 1.
-Qua bài tập 1 và ví dụ 1, theo em để tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm phản ứng ta phải tiến hành mấy bước chính ?
-Tìm thể tích khí Cl2 dựa vào công thức sau:
 = 0,15.22,4 = 3,36l
-Nêu được 4 bước chính (tương tự như các bước giải của bài toán tính theo phương trình hóa học khi biết khối lượng của 1 chất)
-Ví dụ 1:
Cho	-C + O2 CO2 
-
Tìm	
-Ta có: 
-PTHH: C + O2 CO2 
 1mol 1mol
 0,125mol g 
g
-Nêu 4 bước giải.
2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC THỂ TÍNH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ SẢN PHẨM ?
-Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol chất
-Viết phương trình hóa học.
-Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm.
-áp dụng công thức tính toán theo yêu cầu của đề bài.
Hoạt động 4:Luyện tập 
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài tập 2 SGK/ 75
+Đề bài cho ta biết gì và yêu cầu chúng ta phải tìm gì ?
-Yêu cầu các 1 HS giải bài tập trên bảng, chấm vở 1 số HS khác.
-Chú ý: Đối với các chất khí (Nếu ở cùng 1 điều kiện), tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ về thể tích.
gHướng dẫn HS giải bài tập trên theo cách 2.
Bài tập 2: Tóm tắt
Cho	-mS = 1,6g -
Tìm	a.PTHH b.-
 -
a. PTHH: S + O2 SO2 
b.TheoPTHH 
g
Ta có: 
*Cách 2: theo PTHH 
g 
4.Củng cố
HS làm bài tập sau:
Có phương trình hóa học sau:
 CaC

File đính kèm:

  • docGA hoa hoc 8 CKTKN giam tai.doc
Giáo án liên quan