Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Menden và di truyền học
Kiến thức: - Học sinh trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
- Hiểu được công lao to lớn và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
- Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.
- Nêu được các phương pháp nghiên cứu di truyền của menden.
- nêu được các thí nghiệm của menden rồi rút ra nhận xét
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích.
g và tiếp thu kiến thức. - HS đọc thông tin mục 2, 3 và trả lời câu hỏi. 1. Tạo ra các chủng VSV mới: - Kĩ thuật gen được ứng dụng để tạo ra các chủng VSV mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (aa, prôtêin, kháng sinh, hoocmon...) với số lượng lớn và giá thành rẻ. VD: Dùng E. Coli và nấm men cấy gen mã hoá, sản xuất kháng sinh và hoocmon insulin. 2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen: - Bằng kĩ thuật gen, người ta đưa nhiều gen quy định đặc điểm quý như: năng suất cao, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh .... vào cây trồng. - ở Việt Nam chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp vitamin A... vào 1 số cây lúa, ngô, khoai, cà chua, đu đủ... 3. Tạo động vật biến đổi gen: - ứng dụng kĩ thuật gen chuyển gen vào động vật nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp cho đời sống con người. - Chuyển gen vào động vật còn rất hạn chế. III . Khái niệm công nghệ sinh học - Công nghệ sinh học là gì? gồm những lĩnh vực nào? - Tại sao công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam? - Hiện nay người ta ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quí hiếm và lai tạo ra các giống sinh vật có năng suất, chất lượng caovà khả năng chống chịu tốt là việc làm hết sức cần thiết và có hiệu quả bảo vệ thiên nhiên như: - HS nghiên cứu thông tin SGK mục III để trả lời. - Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người. - Công nghệ sinh học gồm 7 lĩnh vực (SGK). - Vai trò của công nghệ sinh học vào từng lĩnh vực SGK. 4. Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại một số khái niệm: kĩ thuật gen, công nghệ gen, CN sinh học. 5. Dặn dò: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Kẻ bảng 40.1; 40.2; 40.3; 40.4; 40.5 vào vở bài tập. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 18 Soạn ngày: 30/11/09 Tiết 35 Lớp dạy: 9 1,2,3 Ngày dạy:07/12/09 Bài 40: ÔN TẬP HỌC KÌ I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức - Học sinh hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản ở chương III, IV,V. - Biết vận dụng lí thuyết vào thực tiễn sản xuất và đời sống. 2. Kĩ năng:Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tư duy lí luận, trong đó chủ yếu là kĩ năng so sánh, tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức, hoạt động nhóm 3. Thái độ : Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: * GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập Bảng phụ * HS: Bảng phụ, ôn bài trước ở nhà III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ:- Kĩ thuật gen là gì? mục đích của kĩ thuật gen? Nêu các tác nhân gây đột biến trong chọn giống. 3. Bài mới:Để chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao hôm nay chúng ta sẽ ôn tâp I. Hệ thống hoá kiến thức Hoạt động gv Hoạt động hs Nội dung BS Hệ thống kiến thức trong bảng phụ cho hs ghi Ghi nội dung vào bài học Bảng so sánh cấu tạo và chức năng của AND, ARN, Prôtêin Đại phân tử Cấu trúc Chức năng ADN - Chuỗi xoắn kép - 4 loại nuclêôtit: A, T, G, X - Lưu giữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền. ARN - Chuỗi xoắn đơn - 4 loại nuclêôtit: A, U, G, X - Truyền đạt thông tin di truyền - Vận chuyển axit amin - Tham gia cấu trúc ribôxôm. Prôtêin - Một hay nhiều chuỗi đơn - 20 loại aa. - Cấu trúc các bộ phận tế bào, enzim xúc tác quá trình trao đổi chất, hoocmon điều hoà hoạt động của các tuyến, vận chuyển, cung cấp năng lượng. Bảng các dạng đột biến Các loại đột biến Khái niệm Các dạng đột biến Đột biến gen Những biến đổi trong cấu trúc cấu ADN thường tại 1 điểm nào đó Mất, thêm, thay thé, đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit. Đột biến cấu trúc NST Những biến đổi trong cấu trúc NST. Mất, lặp, đảo đoạn. Đột biến số lượng NST Những biến đổi về số lượng NST. Dị bội thể và đa bội thể. Hướng dẫn ôn tập phần di truyền học người Ôn tập theo hướng dẫn của gv II. Câu hỏi ôn tập - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi số 1, 2, 3, 4,5,6 SGK trang 117. - Cho HS thảo luận toàn lớp. - Nhận xét, bổ sung hoàn thiện kiến thức. - Đưa thêm một số câu hỏi để ôn tập: 1. Tại sao kết hôn gần làm suy thoai nòi giống? 2. Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? Tại sao cần phải đấu trnh chống ô nhiễm môi trường? - HS vận dụng các kiến thức đã học và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và ghi - Trả lời câu hỏi Câu 3: Nghiên cứu di truyền học người gặp nhiều khó khăn vì: Ở người sinh sản ít và đẻ ít con Không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến( vì lí do xã hội) Câu 4: Những hiểu biết về di truyền y học tư vấn giúp con người hiểu rõ mình và bảo vệ tương lai di truyền loài người . 4. Củng cố, đánh giá:GV nhận xét,đánh giá sự chuẩn bị của các nhóm, chất lượng làm bài của các nhóm. 5. Dặn dò: - Hoàn thành các câu hỏi trang 117. - Ôn lại phần biến dị và di truyền. - Giờ sau kiểm tra học kì. IV. Rút kinh nghiệm: Tuần 18 Soạn ngày: 30/11/09 Tiết 36 Lớp dạy: 9 3,1,2 Ngày dạy: 09/12/09 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục đích yêu cầu: Nhằm củng cố lại kiến thức từ chương III đến chương V dưới hình thức vừa trắc nghiệm vừa tự luận. II. Mục tiêu: Kiến thức: - Cho học sinh củng cố lại cấu tạo, chức năng của gen, quá trình sao chép của AND, ARN, tính đặc thù của AND. - Nắm được một vài dạng đột biến và nhận biết một vài bệnh và tật di truyền ở người. - Viết được sơ đồ phả hệ của một số trường hợp. Kĩ năng: Nhận biết, viết sơ đồ Thái độ: Trung thực, cẩn thận khi làm bài. III. Thiết lập ma trận: Mức độ Mạch kiến thức Mức độ kiến thức, kỉ năng Biết Hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương 2: NST 1câu: câu 2(1đ) Chương 3: AND và Gen 4câu: 4.1;4.2;4.4;1.2(1đ) 1câu: câu 2(2đ) Chương 4: Biến dị 3câu: 1.1;1.3;câu 3(1.5đ) 1câu: câu 1(2.5đ) Chương 5: Di tuyền học người 2câu: 1.4; 4.3(0.5đ) 1câu: câu 2(1.5đ) Tổng cộng 10 câu(4đ) 1câu(1.5đ) 1 câu(2đ) 1 câu(2.5đ) IV. Đề Phần I: Trắc nghiệm(4đ) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng cho các câu sau(1đ) 1.1. Hiện tượng bộ NST trong tế bào sinh dưỡng bị thay đổi về số lượng gọi là: a. Dị bội thể b. Đa bội thể c. Tam bội d. Tứ bội 1.2. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền: a. tARN b. mARN c. rARN d. pARN 1.3. Sự thay đổi một hoặc một số cặp nu gọi là: a. Thường biến b. Đột biến cấu trúc NST c. Đột diến gen d. Đột biến số lượng NST 1.4. Trong bộ NST của bệnh nhân Tơcnơ có bao nhiêu NST X? a. 1 b. 2 c. 3 d. 4 Câu 2: Hãy sắp xếp thông tin ở cột A với cột B sao cho phù hợp và ghi kết quả ở cột C trong bảng sau:(1đ) Các kì (A) Những diễn biến cơ bản của NST trong nguyên phân (B) Kết qủa (C) 1. Kì đầu 2. Kì giữa 3. Kì sau 4. Kì cuối a. Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng dợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc. b. Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn có hình thái rõ rệt. c. Các NST kép dính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động. d. Từng cặp NST kép tách nhau ở tâm động hình thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. e. Các NST kép đóng xoắn cực đại. g. Các NST kép nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. 1 - 2 - 3 - 4 - Câu 3: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống thay cho các sô 1,2,3,.. để hoàn chỉnh đoạn sau:Tế bào đa bội có (.1)NST tăng gấp bội, số lượng (2)..cũng tăng tương ứng, vì thế quá trình tổng hợp các chất ..(3).. diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thước của cơ thể(4).. lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh và chống chịu tốt. Câu 4: Em hãy khoanh vào chữ Đ cho câu trả lời đúng và S cho câu trả lời sai trong các câu sau(1đ) 4.1 ARN gồm 4 loại đơn phân là A, U, G, X. Đ- S 4.2 Đơn phân cấu tạo nên prôtêin là các nuclêotit Đ- S 4.3 Bệnh câm điếc bẩm sinh là do đột biến gen lặn Đ- S 4.4 Ở động vật trong cùng một loài tinh trựng có kích thước lớn hơn trứng Đ- S Phần II: Tự luận(6đ) Câu 1: Thường biến là gi? Phân biệt thường biến và đột biến(2.5đ) Câu 2: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là gì? Tại sao người ta phải dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền một tính trạng ở người?(1.5đ) Câu 3: AND tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào? Giải thích vì sao 2 AND con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi lại giống AND mẹ.(2đ) V. Đáp án: Phần I: Trắc nghiệm: (4đ) Câu 1: 1.1 – a ; 1.2 – b ; 1.3 – c ; 1.4 – a Câu 2: 1 b,c 2. e,g 3. d 4. a Câu 3: 1 – số lượng ; 2 – AND ; 3 – hữu cơ ; 4 – đa bội Câu 4: 4.1 – Đ ; 4.2 – S ; 4.3 – Đ ; 4.4 – S Mỗi ý đúng 0,25đ Phần II: Tự luận(6đ) Câu 1: - Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. (0,5đ) Phân biệt thường biến và đột biến: * Thường biến: + Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi kiểu gen nên không di truyền được. (0,5đ) + Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng tương ứng với điều kiện môi trường, có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho bản thân sinh vật. (0,5đ) * Đột biến: + Là những biến đổi trong vật chất di truyền (NST, ADN) nên di truyền được. (0,5đ) + Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu nhiên, cá biệt, thường có hại cho bản thân sinh vật. (0,5đ) Câu 2: - Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ. (0,5đ) - Tại vì: + Người sinh sản muộn và đẻ ít con + Không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến + Đơn giản, dể thực hiện. (1,0đ) Câu 3: - AND tự nhân đối theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc khuôn mẫu, nguyên tắc giữ lại một nửa ( 1,0đ) - Câu tạo của 2 AND con giống nhau và giống với AND mẹ, tro
File đính kèm:
- giao an sinh 9.doc