Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống

MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.

- Phân biệt vật sống và vật không sống.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

3. Thái độ

 

doc189 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sau đó cành sẽ phát triển thành cây mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chiết cành
Mục tiêu: HS biết cách chiết cành và phân biệt được cây có thể chiết cành.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS hoạt động cá nhân, quan sát hình 27.2 SGK và trả lời câu hỏi mục s.
- GV nghe và nhận xét phần trao đổi của lớp nhưng GV phải giải thích thêm về kĩ thuật chiết cành cắt 1 đoạn vỏ gồm cả mạch rây để trả lời câu hỏi 2.
- GV lưu ý nếu HS không trả lời được câu hỏi 3 thì GV phải giải thích: cây này chậm ra rễ nên phải chiết cành.
+ Người ta chiết cành với loại cây nào?
- HS quan sát hình 27.2, chú ý các bước tiến hành chiết, kết quả HS trả lời câu hỏi mục s trang 90.
- HS vận dụng kiến thức bài vận chuyển các chất trong thân để trả lời câu hỏi 2.
- HS cả lớp trao đổi với nahu về đáp án của mình để tìm ra câu trả lời đúng.
- HS tiếp thu kiến thức.
Kết luận:
- Chiết cành là làm cho cành ra rễ trên cây sau đó đem trồng thành cây mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ghép cây
Mục tiêu: HS biết các bước ghép mắt ở cây.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu SGK thực hiện yêu cầu mục Ê SGK trang 90 và trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là ghép cây? có mấy cách ghép cây? 
- HS đọc mục Ê SGK trang 90, quan sát hình 27.3 và trả lời câu hỏi trang 90.
- Đại diện 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Ghép cây là dùng mắt chồi của một cây gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển.
Hoạt động 4: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câuhỏi:
+ Nhân giống vô tính là gì?
+ Em hãy cho biết thành tựu nhân giống vô tính mà em biết qua các phương tiện thông tin?
- GV lưu ý: giới thiệu thêm
VD: + Nhân giống hoa phong lan cho hàng trăm cây mới.
+ Nhân giống khoai tây: từ 1 củ cho 2000 triệu mầm giống đủ trồng trên 40 ha.
- HS đọc mục Ê SGK trang 90 kết hợp quan sát hình 27.4 SGK trả lời câu hỏi.
- Một số HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe GV giới thiệu.
Kết luận:
- Nhân giống vô tính là phương pháp tạo nhiều cây mới từ một mô.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung sự sinh sản sinh dưỡng do người.
- GV đánh giá giờ học.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”?
- Làm bài tập SGK 92 ở nhà, báo cáo kết quả sau 3 tuần.
- Chuẩn bị: hoa bưởi, hoa râm bụt, hoa loa kèn.
Tiết 32
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Chương VI- Hoa và sinh sản hữu tính
Bài 28: Cấu tạo và chức năng của hoa
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh phân biệt được các bộ phận chính của hoa, các đặc điểm cấu tạo và chức năng của từng bộ phận.
- Giải thích được vì sao nhị và nhuỵ là những bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tách bộ phận của thực vật.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, hoa.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Tranh phóng to hình 28.1 đến 27.3.
	Mẫu vật: Râm bụt, hoa bưởi, hoa loa kèn, hoa cúc, hoa hồng. Kính lúp.
- HS: Một số loại hoa đã dặn.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Cách nhân giống nào nhanh nhất và tiết kiệm cây giống nhất? vì sao?
3. Bài mới
GV cho HS quan sát một số loại hoa và hỏi: Hoa thuộc loại cơ quan nào? cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hoa
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát hoa thật và xác định các bộ phận của hoa.
- GV yêu cầu HS đối chiếu hình 28.1 SGK trang 94, ghi nhớ kiến thức.
- GV cho HS tách hoa để quan sát các đặc điểm về số lượng, màu sắc, nhị, nhuỵ...
- GV đi từng nhóm quan sát các thao tác của HS giúp đỡ nhóm nào còn yếu, lúng túng hay làm chưa đúng, nhắc nhở các nhóm xếp các bộ phận đã tách trên giấy cho gọn gàng và sạch sẽ.
- GV có thể cho HS tìm đĩa mật (nếu có).
- GV cho HS trao đổi kết quả các nhóm chủ yếu là bộ phận nhị và nhuỵ.
- GV chốt lại kiến thức bằng cách treo tranh giới thiệu hoa, cấu tạo nhị, nhuỵ.
- GV gọi 2 HS lên bàn tách hoa loa kèn và hoa râm bụt còn các nhóm cũng tách 2 loại hoa này. Sau đó 2 HS trình bày các bộ phận của hoa loa kèn và hoa râm bụt, HS khác theo dõi, nhận xét.
- HS trong nhóm quan sát hoa bưởi nở, kết hợp với hiểu biết về hoa, xác định các bộ phận của hoa.
- Một vài HS cầm hoa của nhóm mình trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trong nhóm tách hoa đặt lên giấy: đếm số cánh hoa, xác định màu sắc.
+ Quan sát nhị: đếm số nhị, tách riêng 1 nhị dùng dao cắt ngang bao phấn, dầm nhẹ bao phấn, dùng kính lúp quan sát hạt phấn.
+ Quan sát nhuỵ; tách riêng nhuỵ dùng dao cắt ngang bầu kết hợp hình 28.3 SGK trang 94 xem: nhuỵ gồm những phần nào? noãn nằm ở đâu?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Hoa gồm các bộ phận: đài tràng, nhị, nhuỵ.
+ Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn (chứa hạt phấn).
+ Nhuỵ gồm: đầu, vòi, bầu nhuỵ, noãn trong bầu nhuỵ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng các bộ phận của hoa
Mục tiêu: HS xác định được chức năng của từng bộ phận của hoa: đài, tràng, nhị, nhuỵ.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, nghiên cứu SGK và trả lời 2 câu hỏi SGK trang 95.
- GV gợi ý: tìm tế bào sinh dục đực và cái nằm ở đâu? chúng thuộc bộ phận nào của hoa? có còn bộ phận nào của hoa chứa tế bào sinh dục nữa không?
- GV cho HS trong lớp trao đổi kết quả với nhau.
- GV chốt lại kiến thức như SGV trang 114.
- GV giới thiệu thêm về hoa hồng và hoa cúc cho cả lớp quan sát.
- HS đọc mục Ê SGK trang 95 quan sát lại bông hoa và trả lời 2 câu hỏi SGK trang 95.
- Yêu cầu xác định được:
+ Tế bào sinh dục đực trong hạt phấn của nhị.
+ Tế bào sinh dục cái trong noãn của nhuỵ.
+ Đài, tràng có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
Kết luận:
- Đài tràng có tác dụng bảo vệ bộ phận bên trong.
- Nhị, nhuỵ có chức năng sinh sản, duy trì nòi giống.
- Nhị: có nhiều hạt phấn mang tế bào bào sinh dục đực.
- Nhuỵ: có bầu chứa lá noãn mang tế bào sinh dục cái.
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài.
GV cho HS ghép hoa và ghép nhị, nhuỵ.
a. Ghép hoa: 
	- Gọi HS lên chọn các bộ phận của hoa rồi gắn vào tấm bìa ghép thành một bông hoa hoàn chỉnh gồm cuống, đài, tràng, bầu, nhị, nhuỵ.
b. Ghép nhị, nhuỵ
	- GV treo tranh câm nhị nhuỵ như hình 28.2 và 28.3.
	- Yêu cầu HS chọn các mẩu giấy có chữ để gắn vào cho phù hợp.
	GV nhận xét, đánh giá điểm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập SGK 95.
- Chuẩn bị: Hoa bí, mướp, hoa râm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ, tranh ảnh các loại hoa khác nhau.
Tuần 17
Tiết 33
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 29: Các loại hoa
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh phân biệt được 2 loại hoa: đơn tính và hoa lưỡng tính.
- Phân biệt được 2 cách xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV:	Mẫu vật: một số mẫu hoa đơn tính và hoa lưỡng tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm, tranh ảnh về các loại hoa.
- HS: Mang các loại hoa như đã dặn.
	Kẻ bảng SGK trang 97 vào vở.
	Xem lại kiến thức về các loại hoa.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tên, đặc điểm và chức năng của những bộ phận chính của hoa?
3. Bài học
Như SGK.
Hoạt động 1: Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào
 bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm đặt hoa lên bàn để quan sát, hoàn thành cột 1, 2, 3 ở vở.
- GV yêu cầu HS chia hoa thành 2 nhóm.
- GV cho HS cả lớp được thảo luận kết quả.
- GV giúp HS sửa bằng cách thống nhất cách phân chia theo bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
- GV yêu cầu HS làm bài tập dưới bảng SGK.
- GV cho HS hoàn thiện nốt bảng liệt kê.
- GV giúp HS điều chỉnh chỗ còn sai sót.
- GV đưa câu hỏi củng cố: dựa vào bộ phận sinh snả chia thành mấy loại hoa? thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính?
- GV gọi 2 HS lên bảng nhặt trên bàn để riêng những hoa đơn tính và hoa lưỡng tính.
- Từng HS lần lượt quan sát các hoa của các nhóm, hoàn thành cột 1, 2, 3 trong bảng ở vở bài tập.
- HS tự phân chia hoa thành 2 nhóm, viết ra giáy.
- Một số HS đọc bài của mình, HS khác chú ý bổ sung.
- HS nêu được:
Nhóm 1: Có đủ nhị, nhuỵ.
Nhóm 2: có nhị hoặc có nhuỵ.
- HS chọn từ thích hợp hoàn thành bài tập 1 và 2 SGK trang 97.
- HS tự điền nốt vào cột của bảng ở vở.
- 1 vài HS đọc kết quả cột 4, HS khác góp ý.
Kết luận:
- Có 2 loại hoa:
+ Hoa đơn tính: chỉ có nhị hoặc nhuỵ.
+ Hoa lưỡng tính: có cả nhị và nhuỵ.
Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào 
cách sắp xếp hoa trên cây
Mục tiêu: HS biết có 2 nhóm: hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV bổ sung thêm một số VD khác về hoa mọc thành cụm như: hoa ngâu, hoa huệ, hoa phượng.... bằng mẫu thật hay bằng tranh (đối với hoa cúc, GV nên tách hoa nhỏ ra để HS biết).
+ Qua bài học em biết được điều gì?
- HS đọc mục Ê, quan sát hình 29.2 và tranh ảnh hoa sưu tầm để phân biệt 2 cách xếp hoa và nhận biết qua tranh hoặc mẫu.
- HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Căn cứ vào cách xếp hoa trên cây, có thể chia ra 2 cách mọc hoa
+ Mọc đơn độc
+ Mọc thành cụm
4. Củng cố
- GV củng cố nội dung bài.
- GV đánh giá giờ học.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn các nội dung đã học.
- Chuẩn bị ôn tập tiết 34.
Tiết 34
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu
- Học sinh ôn tập, củng cố lại các kiến thức đã học.
- Biết cô đọng các kiến thức chính của nội dung từng bài.
- Hiểu được chức năng phù hợp với cấu tạo.
- Có kĩ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức.
- Có thái độ yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy và học
- GV: Tranh vẽ các hình trong nội dung chương 4, 5, 6.
- HS: Chuẩn bị theo nội dung đã học.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn địn

File đính kèm:

  • docsinh 6.doc
Giáo án liên quan