Bài giảng Tuần 1- Tiết 1 - Bài 1: Bài mở đầu (tiết 1)
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa của môn học.
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
- Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.
2. Kĩ năng
ượng trong tế bào gồm 2 quá trình: + Đồng hoá (SGK). + Dị hoá (SGK). - Đồng hoá và dị hoá là 2 mặt đối lập nhưng thống nhất. - Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể khác nhau, phụ thuộc vào độ tuổi , giới tính và trạng thái cơ thể. Hoạt động 2: Chuyển hoá cơ bản (10') Mục tiêu: HS nắm được lúc nghỉ ngơi cơ thể cũng tiêu dùng năng lượng và cách xác định chuyển hoá cơ bản. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có tieu dùng năng lượng không? Tại sao? - GV : Năng lượng tiêu dùng khi cơ thể nghỉ ngơi gọi là gì? Nêu khái niệm chuyển hoá cơ bản? đơn vị và ý nghĩa? - HS vận dụng kiến thức đã học và nêu được: + Có tiêu dùng năng lượng cho các hoạt động của tim, hô hấp, duy trì thân nhiệt ... - 1 HS trả lời, nêu kết luận. Kết luận: - Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghỉ ngơi. - Đơn vị: kJ/h/kg. - ý nghĩa: căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, bệnh lí. Hoạt động 3: Điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào (15') Mục tiêu: HS nắm được sự điều hoà chuyển hoá vật chất và năng lượng là nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS đọc thông tin mục III và trả lời câu hỏi: - Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng? - HS nghiên cứu thông tin và trả lời. Kết luận: - Điều hoà bằng thần kinh. + ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi chất (trực tiếp). + Thần kinh điều hoà thông qua tim, mạch (gián tiếp). - Điều hòa bằng cơ chế thể dịch: do các hoocmon của tuyến nội tiết tiết vào máu. 4. Kiểm tra, đánh giá - GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm. Cột A Cột B Kết quả 1. Đồng hoá 2. Dị hoá 3. Tiêu hoá 4. Bài tiết a. Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu. b. Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng. c. Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài. d. Phân giải các chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. - Đọc trước bài 35. - Làm bài tập 2, 3, 4 vào vở. Tuần: 17 Ngày soạn: Tiết : 34 Ngày dạy: Bài 35: Ôn tập học kì I A. mục tiêu. - HS hệ thống hoá kiến thức học kì I. - HS nắm sâu, nắm chắc kiến thức đã học. - Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn. B. chuẩn bị. - GV: Tranh ảnh có liên quan. - HS: Các nhóm với nội dung đã phân công (1 tờ giấy khổ to). C. hoạt động dạy - học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3.Bài học Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức( 20') Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 6 nhóm. Phân công mỗi nhóm làm 1 bảng. - Yêu cầu các nhóm chiếu phim trong kết quả của nhóm minh hoặc dán kết quả (khổ giấy to) lên bảng. - GV nhận xét ghi ý kiến bổ sung hoặc chiếu đáp án. - Các nhóm tiến hành thảo luận nội dung trong bảng (cá nhân phải hoàn thành bảng của mình ở nhà) - Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến ghi và phim trong hoặc tờ giấy to. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung. - Các nhóm hoàn thiện kết quả. - HS hoàn thành vào vở bài tập. Bảng 35. 1: Khái quát về cơ thể người Cấp độ tổ chức Đặc điểm đặc trưng Cấu tạo Vai trò Tế bào - Gồm: màng, tế bào chất với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôngi..) và nhân. - Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể. Mô - Tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau. - Tham gia cấu tạo nên các cơ quan. Cơ quan - Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau. - Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan. Hệ cơ quan - Gồm các cơ quan có mối quan hệ về chức năng. - Thực hiện chức năng nhất định của cơ thể. Bảng 35. 2: Sự vận động của cơ thể Hệ cơ quan thực hiện vận động Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung Bộ xương - Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp. - Có tính chất cứng rắn và đàn hồi. Tạo bộ khung cơ thể + Bảo vệ + Nơi bám của cơ - Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường. Hệ cơ - Tế bào cơ dài - Có khả năng co dãn - Cơ co dãn giúp cơ quan hoạt động. Bảng 35. 3: Tuần hoàn máu Cơ quan Đặc điểm cấu tạo đặc trưng Chức năng Vai trò chung Tim - Có van nhĩ thất và van động mạch. - Co bóp theo chu kì gồm 3 pha. - Bơm máu liên tục theo 1 chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch. - Giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong cơ thể, mước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông. Hệ mạch - Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch. - Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim. Bảng 35. 4: Hô hấp Các giai đoạn chủ yếu trong hô hấp Cơ chế Vai trò Riêng Chung Thở Hoạt động phối hợp của lồng ngực và các cơ hô hấp. Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới. Cung cấp oxi cho các tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài cơ thể. Trao đổi khí ở phổi - Các khí (O2; CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp. - Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ khí CO2 trong máu. Trao đổi khí ở tế bào - Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra. Hoạt động Loại chất Cơ quan thực hiện Bảng 35. 5: Tiêu hoá Khoang miệng Thực quản Dạ dày Ruột non Ruột già Tiêu hoá Gluxit Lipit Prôtêin x x x x x Hấp thụ Đường Axit béo và glixêrin Axit amin x x x Hoạt động 2: Câu hỏi ôn tập(25') Mục tiêu: HS nắm được sự điều hoà chuyển hoá vật chất và năng lượng là nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS thảo luận và trả lời 3 câu hỏi SGK trang 112. - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. Kết luận: - SGK 4. Kiểm tra, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và hoàn thiện nội dung ôn tập. - Chuẩn bị để giờ sau kiểm tra học kì I. Tuần: 18 Ngày soạn: Tiết : 35 Ngày dạy: kiểm tra học kì I A. mục tiêu. - Kiểm tra kiến thức trong chương trình học kì I, đánh giá năng lực nhận thức của HS, thấy được những mặt tốt, những mặt yếu kém của HS giúp GV uốn nắn kịp thời, điều chỉnh quá trình dạy và họcđể giúp HS đạt kết quả tốt. - Phát huy tính tự giác của HS trong quá trình làm bài. II. Đề bài A. Trắc nghiệm (4 điểm) HS Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu. Câu 1: Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu: a. Hồng cầu b. Bạch cầu c. Tiểu cầu Câu 2: Người có nhóm máu AB không truyền cho nhóm máu O, A, B vì: a. Nhóm máu AB hồng cầu có cả A và B. b. Nhóm máu AB huyết tương không co kháng thể. c. Nhóm máu AB ít người có. d. Cả a, b, c đúng. Câu 3: Những đặc điểm cấu tạo nào của cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm không khí đi vào phổi: a. Lông mũi b. Lớp mao mạch dày đặc ở khoang mũi c. Nắp thanh quản có thể cử động để đậy kín đường hô hấp d. Cả a, b, c Câu 4: Quá trình tiêu hoá ở khoang miệng gồm: a. Biến đổi lí học b. Biến đổi hoá học c. Nhai, đảo trộn thức ăn d. Tiết nước bọt e. Chỉ có a và c B. Tự luận (6 điểm) Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng? Câu 2: Để nghiên cứu vai trò và điều kiện hoạt động của enzim nước bọt, bạn An đã làm thí nghiệm sau: Chọn 4 ống nghiệm đều chứa 5 ml hồ tinh bột loãng, lần lượt thêm vào các ống : - ống 1: Thêm 5 ml nước cất - ống 2: Thêm 5 ml nước bọt loãng - ống 3: Thêm 5 ml nước bọt loãng và vài giọt HCl - ống 4: Thêm 5 ml nước bọt đun sôi Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm 37oC trong thời gian từ 15- 30 phút. a. Hồ tinh bột trong các ống nghiệm có biến đổi không ? Tại sao? b. Từ đó hãy xác định nhiệt độ và môi trường thích hợp cho sự hoạt động của enzim nước bọt? III. Đáp án – biểu điểm A. Trắc nghiệm Câu 1: c (1 đ) Câu 2: a (1 đ) Câu 3: b (1 đ) Câu 4: e (1 đ) B. Tự luận Câu 1: Những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng là: - Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp vàc các lông ruột và lông cực nhỏ làm cho diện tích bề mặt bên trong của nó tưng gấp khoảng 600 lần so với diện tích mặt ngoài. (1 đ) - Ruột non rất dài (2,8 – 3 m ở người trưởng thành), là bộ phận dài nhất trong các cơ quan tiêu hoá. (1 đ) - Mạng mao mạch máu và mao mạch bạch huyết phân bố dày đặc tới từng lông ruột. ( 1 đ) Câu 2: a. Chỉ có ống (2) hồ tinh bột bị biến đổi vì ống (2) có enzim amilaza trong nước bọt biến đổi tinh bột thành đường mantôzơ (0,5 đ) - ở ống 1: Nước cất không có enzim biến đổi nước bọt (0,5 đ) - ở ống 3: Enzim nước bọt không hoạt động ở môi trường axit nên tinh bột không bị biến đổi (0,5 đ) - ở ống 4: Enzim nước bọt bị mất hoạt tính khi đun sôi nên tinh bột không bị biến đổi (0,5 đ). b. ở nhiệt độ thích hợp cho hoạt động của enzim nước bọt là 37oC ( nhiệt độ cơ thể người) (0,5 đ) - Môi trường thích hợp cho enzim nước bọt hoạt động là môi trường trung tính hoặc hơi kiềm ( tốt nhất là pH = 7,2) ( 0,5 đ). Tuần: 18 Ngày soạn: Tiết : 36 Ngày dạy: Bài 33: Thân nhiệt A. mục tiêu. - HS nắm được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hoà thân nhiệt. - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào đời sống các biện pháp chống nóng, lạnh, đề phòng cảm nóng, lạnh. B. chuẩn bị. - GV: SGK + giỏo ỏn - HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về bảo vệ môi trường sinh thái góp phần điều hoà không khí như trồng cây xanh,xây hồ nước ở khu dân cư. C. hoạt động dạy - học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Chuyển hoá là gì? Chuyển hoá gồm các quá trình nào? Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cơ thể sống? - Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hoá và dị hoá? 3. Bài mới MB: Năng lượng sản sinh trong quá trình dị hoá được cơ thể sử dụng như thế nào? - GV: Nhiệt được dị hoá giải phóng bù vào phần đã mất tức là thực hiện điều hoà thân nhiệt. Vậy thân nhiệt là gì? cơ thể có những biện pháp nào để điều hoà thân nhiệt? Hoạt động 1: Thân nhiệt(20') Hoạt động của GV Hoạt động của H
File đính kèm:
- sinh 8 moi.doc