Bài giảng Tuần: 1 - 2 - Tiết: 2, 3, 4: Dãy đồng đẳng của rượu etylic
Nắm khái niệm về nhóm chức, biết phân loại được các nhóm chức.
-Nắm được khái niệm về rượu đơn chức no.
-Biết cách viết các đồng phân và gọi tên rượu.
-Giải thích được sự biến đổi một số tính chất vật lí cơ bản.
-Hiểu được các tính chất hoá học của rượu.
Tuần: 1-2 Ngày soạn: 05/09/07 Tiết: 2,3,4 DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA RƯỢU ETYLIC I)Mục tiêu cần đạt: -Nắm khái niệm về nhóm chức, biết phân loại được các nhóm chức. -Nắm được khái niệm về rượu đơn chức no. -Biết cách viết các đồng phân và gọi tên rượu. -Giải thích được sự biến đổi một số tính chất vật lí cơ bản. -Hiểu được các tính chất hoá học của rượu. II.Phương Pháp –Phương tiện : -Phương Pháp : đàm thoại – Vấn đáp. -Phương tiện:rượu etylic, Na III.Các bước lên lớp: 1.Ổn định lớp : 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Vào bài : Nội dung giảng dạy Hoạt động thầy và trò A. Nhóm chức : Là những nhóm nguyên tử gây ra những phản ứng hoá học đẵc trưng cho phân tử chất hữu cơ. Một số loại nhóm chức : - Hợp chất đơn chức là hợp chất chỉ chứ một nhóm chức trong phân tử. - Hợp chất đa chức là hợp chất chứa nhiều nhóm chức giống nhau trong phân tử. - Hợp chất tạp chức là hợp chất chứa nhiều nhóm chức khác nhau trong phân tử. * một số nhóm chức thường gặp - OH: Nhãm ®Þnh chøc cđa rỵu - COOH: Nhãm ®Þnh chøc cđa rỵu ax h÷u c¬ - CHO: Nhãm ®Þnh chøc cđa rỵu al® - NH2 Nhãm ®Þnh chøc cđa amin B. Dãy đồng đẳng của rượu etylic I.Đồng đẳng , đồng phân, danh pháp : 1.Đồng đẳng : Công thức chung : CnH2n + 1OH (n≥1) Là rượu no đơn chức. Còn gọi là ancol 2.Đồng phân : - Đồng phân mạch C. - Đồng phân vị trí nhóm –OH - Đồng phân chức ete 3.Danh Pháp : a)Tên thường : Tên rượu = rượu + tên gốc ankyl + ic CH3OH : rượu metylic C2H5OH : rượu etylic b)Tên quốc tế : *Mạch thẳng : Tên = Tên ankan + ol + vị trí –OH CH3OH : metanol C2H5OH : etanol CH3-CH2-CH2-CH2-OH : butanol-1 CH3-CH2-CH-CH3 : butanol-2 OH *Mạch nhánh : -Chọn mạch chính : mạch C dài nhất chứa –OH -Đánh số C mạch chính : ưu tiên –OH -Gọi tên: Vị trí nhánh-tên nhánh tên mạch chính CH3-CH-CH2-OH : 2-metyl propanol CH3 4.Bậc rượu : Bậc 1: OH liên kết vào C bậc 1 Bậc 2: OH liên kết vào C bậc 2 Bậc 3: OH liên kết vào C bậc 3 II.Tính chất vật lí : 1.Nhiệt độ sôi : * Khối lượng phân tử của rươụ tăng thì nhiệt độ sôi cũng tăng theo. * Các rươụ đồng phân có nhiệt độ sôi giảm dần từ rượu bậc nhất đến bậc ba. * Nhiệt độ sôi của rượu cao hơn những hợp chất hữu cơ có cùng số C không có liên kết H. 2.Độ tan : * Từ C1 à C4 tan vô hạn trong nước (do có liên kết H với nước, KLPT không lớn). * Khi KLPT tăng độ tan giảm. * Các rượu đồng phân có độ tan tăng khi bậc rượu tăng. * Độ rượu : Độ rượu (0) = Vr *100/Vdd III.Tính chất hoá học : 1.Tác dụng với kim loại kiềm : R-OH + Na --> R-ONa + H2 2C2H5OH +2 Na --> 2C2H5ONa + H2 2.Tác dụng với axit : a.Axit vô cơ : R-OH + HCl R-Cl + H2O C2H5OH + HCl C2H5Cl + H2O b.Axit hữu cơ : 3.Phản ứng tách nước : a.Tách nước từ 1 phân tử rượu : CnH2n+1OH CnH2n + H2O C2H5OH C2H4 + H2O b.Tách nước từ 2 phân tử rượu : 2CnH2n+1OH CnH2n+1-O-CnH2n+1 + H2O 2C2H5OH C2H5-O-C2H5 + H2O @Quy tắc Zaixep : Nhóm –OH tách cùng với nguyên tử H ở nguyên tử H có bậc cao hơn. CH3-CH-CH2-CH3 CH2=CH-CH2-CH3 OH CH3-CH=CH-CH3 4.Phản ứng oxy hoá : Rượu bậc 1è anđehit R-CH2OH R-CHO + H2O CH3OH HCHO + H2O Andehit fomic Rượu bậc 2 oxy hoá cho xêton: CH3-CH-CH3 CH3-C-CH3 + H2O OH O Axêton @ Phản ứng oxy hoá hoàn toàn :( cháy) CnH2n+2O + 3n/2O2 nCO2 + (n+1)H2O C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O @C2H5OH + O2 CH3COOH IV.Điều chế : 1.Phương pháp chung : a.Hidrat hoá anken : CnH2n + H2O CnH2n+1OH C2H4 + H2O C2H5OH CH3-CH=CH2 + H2O CH3-CH-CH2OH CH3-CH-CH3 (chính) OH b.Thuỷ phân dẫn xuất halogen trong ddkiềm : R-Br + NaOH R-OH + NaBr C2H5-Br + NaOH C2H5-OH + NaBr 2.Phương pháp sinh hoá : (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 Tinh bột C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 Xenlulô V.Ứng dụng : 1.Rượu mêtylic : - Sản xuất HCHO - Rất độc có thể gây mù loà hay tử vong. 2.Rượu etylic : - Tổng hợp cao su BuNa. - Tổng hợp một số chất hữu cơ: axit axetic, dietyl ete, etyl axetat... - Dùng làm dung môi. - Dùng làm nhiên liệu. - Dùng để uống. -GV: Yêu cầu học sinh ViÕt CTCT cđa rỵu etylic, axitaxetic? ViÕt ph¬ng tr×nh ph¶n øng C2H5OH +Na CH3 - COOH + Na CH3 - COOH + NaOH -HS: ViÕt PT Nhãm -OH vµ nhãm -COOH lµ nhãm chøc cđa rỵu vµ ax thÕ nµo lµ nhãm chøc? -GV: Đồng đẳng là gi? Dựa vào khái niệm đồng đẳng hãy thiết lập công thức chung cho dãy đồng đẳng của rượu etylic? -HS: Dựa vào khái niệm đẻ thực hiện -GV: yêu cầu HS viết các dạng mạch cacbon của hợp chất có 4C -HS: Viết 2 dạng mạch C -GV: Hướng dẫn HS viết đồng phân nhóm –OH và đồng phân chức ete GV:Hướng dẫn HS cách gọi tên thường của một số rượu thường gặp. Gọi tên rượu 1C và 2C ? HS: CH3OH : rượu metylic C2H5OH : rượu etylic GV: Cho ví dụ : CH3-CH2-CH2-CH2-OH : butanol-1 CH3-CH2-CH-CH3 : butanol-2 OH Rút ra cách gọi tên rượu mạch thẳng ? HS: Tên = Tên ankan + ol + vị trí –OH GV:Nhắc lại các bước gọi tên một ankan mạch nhánh? HS:- Chọn mạch chính : mạch C dài nhất - Đánh số C mạch chính : ưu tiên nhánh - Gọi tên: Vị trí nhánh-tên nhánh tên mạch chính. GV: Cách gọi tên rượu tương tự với ankan: -Chọn mạch chính : mạch C dài nhất chứa –OH -Đánh số C mạch chính : ưu tiên –OH -Gọi tên: Vị trí nhánh-tên nhánh tên mạch chính Gọi tên rượu sau : CH3-CH-CH2-OH CH3 HS: CH3-CH-CH2-OH : 2-metyl propanol CH3 GV:Nhắc lại khái niệm C bậc 1, 2, 3 ? Rượu bậc 1: OH liên kết vào C bậc 1 Rượu bậc 2: OH liên kết vào C bậc 2 Rượu bậc 3: OH liên kết vào C bậc 3 GV: Cho HS đọc tính chất vật lí và trả lời phiếu học tập sau: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: - CH3OH và C2H5OH - CH3-CH2-CH2OH và CH3-CH-CH3 OH - C2H5OH và C2H5Cl HS : - CH3OH < C2H5OH - CH3-CH2-CH2OH > CH3-CH-CH3 OH - C2H5OH > C2H5Cl GV:Tại sao khi KLPT tăng thì độ tan giảm ? HS: KLPT tăng => số C tăng => phân tử ít phân cực nên ít tan trong dm phân cực (H2O). GV:Trong thực tế các em thường nghe nói về rượu 300 hay 400 những con số đó có ý nghĩa như thế nào ? Tính chất hoá học của rượu chủ yếu thể hiện trên nhóm chức. Ta có GV: Viết PT giữa metanol với K ? Gọi tên sản phẩm ? HS: 2CH3OH + 2K --> 2CH3OK + H2 metylat kali GV: Gọi tên C2H5Cl ? HS : etyl clorua GV: nhiệt độ sử dụng khoang 1700C. Viết phương trình tách nước của rượu etylic ? HS:C2H5OH C2H4 + H2O GV: Viết PT điều chế butadien-1,3 từ rượu etylic ? HS:2C2H5OHà CH2=CH-CH=CH2+2H2O+H2 GV: C2H5-O-C2H5 (dietyl ete) GV: Rượu bậc ba rất khó bị oxy hoá . GV :Rượu cháy cho CO2 và H2O. viết PT cháy của rượu êtylic ? HS: C2H6O + 3O2 2CO2 + 3H2O GV:Dựa vào quy tắc Macconhicop viết PT giữa propilen với H2O cho biết sản phẩm chính ? Trong thực tế người ta điều chế rượu như thế nào ? Phương pháp này gọi là phương pháp sinh hoá. Giáo viên nêu một số ứng dụng của một số rượu thường gặp . 4. Cũng cố : - Viết tất cả các đông phân của rượu có 4C và gọi tên theo danh pháp quôc tế ? - Viết ptpu tách nước của 2-metyl butanol-2 và xác định sản phẩm chính ? 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài Phenol. Xem lại các vị trí thế của vòng benzen.
File đính kèm:
- tiet 2,3,4.doc