Bài giảng Toán Lớp 9 - Bài: Công thức nghiệm của phương trình bậc 2
Giải phương trình sau bằng cách biến đổi vế trái thành một bình phương và vế phải là một hằng số.
Không giải phương trình, hãy xác định hệ số a, b, c, tính biệt thức và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau.
CHÀO MỪNG CÁC EM LỚP 9 DỰ LỚP HỌC TRỰC TUYẾN PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2 MỘT ẨN CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2 KIỂM TRA BÀI CŨ Phát biểu định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số ? Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng: ; trong đó a, b, c là các hệ số (a 0), x là ẩn . - Hãy điền dấu (x) vào cột phương trình bậc hai một ẩn ( PTBH 1 ẩn). Với mỗi lựa chọn đúng hãy xác định rõ hệ số a, b, c của PT. S TT Phương trình PTBH 1 ẩn Hệ số a b c 1 2 3 4 5 6 7 (m-1)x 2 +5x+ m = 0 x x x 2 0 -4 1 0 -5 2 -8 1 Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng: ; trong đó a, b, c là các hệ số (a 0), x là ẩn . (m ≠ 1 ) m-1 5 m ? 2x 2 – 3y +1 = 0 x ? a, b, c là các hệ số Nếu: a.c>0 pt vô nghiệm a.c<0 pt có 2 nghiệm Giải phương trình sau bằng cách biến đổi vế trái thành một bình phương và vế phải là một hằng số: Chuyển hạng tử tự do sang vế phải Chia hai vế cho hệ số 3 ta được Tách hạng tử thành và thêm vào hai vế Chuyển hạng tử tự do sang vế phải Chia hai vế cho hệ số a ta được Tách hạng tử thành và thêm vào hai vế (1) Vậy PT có 2 nghiệm: Giải phương trình: Biến đổi phương trình tổng quát : Ta kí hiệu = b 2 -4ac Ta có: (2) ?1 Hãy điền những biểu thức thích hợp vào các chỗ trống (...) dưới đây: a) Nếu > 0 thì từ phương trình (2) suy ra Do đó, phương trình (1) có hai nghiệm:x 1 = x 2 = b) Nếu = 0 thì từ phương trình (2) suy ra Do đó, phương trình (1) có nghiệm kép x 1 = x 2 = .. ?2 Hãy giải thích vì sao khi < 0 thì phương trình vô nghiệm. 0 = b 2 - 4ac Khi < 0, vế phải của PT (2) là một số âm còn vế trái là một số không âm nên phương trình (2) vô nghiệm. Vậy phương trình (1) vô nghiệm Tóm lại, ta có kết luận chung sau đây: Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: , Cho phương trình ax 2 + bx +c = 0 (a ≠ 0) có: = b 2 - 4ac Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép NÕu < 0 thì phương trình vô nghiệm . Các bước giải phương trình bậc hai Bước 1 : Xác định các hệ số a, b, c Bước 2 : Tính . Rồi so sánh với số 0 Bước 3 : Xác định số nghiệm của phương trình Bước 4 : Tính nghiệm theo công thức (nếu có) ?3 Áp dụng công thức nghiệm để giải các phương trình: a, 5x 2 – x + 2 = 0 b, 4x 2 – 4x + 1 = 0 c, -3x 2 + x + 5 = 0 d, 3x 2 – 2x - 8 = 0 ĐÁP ÁN 5x 2 - x + 2 = 0 (a= 5, b = -1, c = 2) = b 2 - 4ac = (-1) 2 - 4.5.2 = 1 - 40 = -39 < 0 Vậy phương trình vô nghiệm. b) 4x 2 – 4x + 1 = 0 b) 4x 2 – 4x + 1 = 0 (a = 4; b = - 4; c = 1 ) Vậy p hương trình có nghiệm kép x 1 = x 2 = (- 4) 2 – 4.4.1 = 16 – 16 = 0 Phương trình có nghiệm Cách 2: Cách 1: ĐÁP ÁN = 1 2 – 4.(- 3).5 = 1 + 60 = 61 > 0 c)- 3x 2 + x + 5 = 0 (a = -3; b = 1;c = 5) Phương trình có hai nghiệm phân biệt: d,3x 2 – 2x - 8 = 0( a = 3;b = -2;c = -8) = (-2) 2 – 4.3.(-8) = 4 + 96 = 100 > 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x 1 = 2; x 2 = -4/3 Chú ý: Nếu phương trình ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0 ) có a và c trái dấu hay ac < 0 thì = b 2 - 4ac > 0 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt Cả hai cách giải trên đều đúng . Em nên chọn cách giải nào ? Vì sao? , Bài tập 1: Khi giải phương trình 2x 2 - 8= 0. Bạn Mai và Lan đã g iải theo hai cách như sau: Bạn Lan giải 2x 2 - 8 = 0 ( a=2, b = 0, c = -8) =b 2 - 4ac = 0 2 - 4.2.(-8) = 0 + 64 = 64 >0 Phương trình có 2 nghiệm phân biệt Bạn Mai giải : 2x 2 - 8 = 0 2x 2 = 8 Bài 15(b,c)(SGK/45): Không giải phương trình, hãy xác định hệ số a, b, c, tính biệt thức và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau: a, 7x 2 - 2x + 3 = 0 Đáp án (a = 5; b = 2 ; c = 2) = (2 ) 2 - 4.5.2 = 40 – 40 = 0 Vậy phương trình đã cho có nghiệm kép. (a = ; b = 7; c = ) = 7 2 - 4. . = > 0 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt. a, 7x 2 - 2x + 3 = 0 ( a = 7; b = -2; c = 3) = (-2) 2 – 4.7.3 = 4 – 84 = -80 < 0 Vậy phương trình đã cho vô nghiệm Bài tập 2: Cho phương trình (ẩn x): x 2 – 3x + m = 0 (1) a, Tính b, Với giá trị nào của m thì phương trình có 2 nghiệm phân biệt? Có nghiệm kép? Vô nghiệm? Đáp án a, x 2 – 3x + m = 0 ( a = 1, b = -3, c = m) = (-3) 2 – 4.1. m = 9 – 4m b, PT (1) có 2 nghiệm phân biệt 9 – 4m > 0 m < 9/4 - PT (1) có nghiệm kép 9 – 4m = 0 m = 9/4 - PT (1) vô nghiệm 9 – 4m 9/4 Bài tập 3 Cho phương trình(ẩn x): x 2 – 2x - m = 3 (1)Tìm các giá trị của m để phương trình vô nghiệm Giải Xét x 2 – 2x - m = 3 x 2 – 2x - m -3=0 = b 2 - 4ac = (-2) 2 - 4.1.(-m-3) = 4+4m+12= 4m+16 Để phương trình vô nghiệm thì <0 4m+16<0 4m<-16 m< -4 (a=1; b=-2; c= -m-3) Vậy m<-4 thì phương trình vô nghiệm Bài tập 4 Cho phương trình x 2 + mx – 1 = 0 (1 ) với m là tham số a/ Giải phương trình (1) khi m = -1 b/ Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m Giải: b, Ta có ac = 1.(-1) = -1 < 0 Vậy phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m. Cách 1: b, Ta có = m 2 – 4.1.(-1) = m 2 + 4 > 0 với mọi m. Vậy phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m. Cách 2: Tính = b 2 - 4ac Xác định các hệ số a, b, c PT vô nghiệm PT có nghiệm kép PT có hai nghiệm Phân biệt HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc nhớ kỹ công thức nghiệm của phương trình bậc hai. - BTVN: 15; 16 (SGK/45) - 24;25(SBT/54). - Đọc phần “ Có thể em chưa biết”(SGK/46)
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_9_bai_cong_thuc_nghiem_cua_phuong_trinh_b.ppt