Bài giảng Toán Lớp 6 - Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên - Đặng Văn Tân
Tổng hai số nguyên không đổi nếu ta đổi chỗ các số hạng.
Kết luận: Muốn cộng tổng hai số với số thứ 3, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng số thứ 2 và số thứ 3
các thầy cô giáo về dự sinh hoạt chuyên môn cụm Môn: toán 6 Người thực hiện: Đặng Văn Tân Trưường: THCS Thanh Lương Nhiệt Liệt Chào Mừng Lớp 6A3 – trường THCs trung hoà toán học Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: a. Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta . . . . . . hai gi á trị tuyệt đ ối của chúng ( số lớn trừ số nhỏ ), rồi . . . . . . . kết qu ả tìm được dấu của số có gi á trị tuyệt đ ối . . . . . . . Kiểm tra bài cũ tìm hiệu đ ặt trước lớn hơn (1) (2) (3) b. Muốn cộng hai số nguyên cùng dấu ta . . . . . . hai gi á trị tuyệt đ ối của chúng rồi đặt . . . . . . . trước kết qu ả tìm được. cộng dấu chung (4) (5) c. Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0 (6) Nêu và viết công thức tổng quát các tính chất của phép cộng các số tự nhiên ? 1. Tính chất giao hoán: a + b = b + a 2. Tính chất kết hợp : (a+b)+c = a+(b+c) 3. Cộng với số 0 : a + 0 = 0 + a = a Vậy:Các tính chất của phép cộng trong N có còn đ úng trong Z ? a) (-2) + (-3) và (-3) + (-2) b) (-8) + (+4) và (+4) + (-8) c) (-5) + (+7) và (+7) + (-5) Thực hiện phép tính và so sánh Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên Tính chất giao hoán . ?1 Đáp án b) (-8) + (+4) = (+4) + (-8) = (-4) c) (-5) + (+7) = (+7) + (-5) = (+2) a) (-2) + (-3) = (-3) + (-2) = (-5) Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên Tính chất giao hoán . a. Kết luận : Tổng hai số nguyên không đ ổi nếu ta đ ổi chỗ các số hạng . b. Công thức tổng quát : a + b = b + a 2. Tính chất kết hợp Tính và so sánh ?2 (-3) + 4 + 2 (-3) + (4 + 2) (-3) + 2 + 4 Kết qu ả: (-3) + 4 + 2 = (-3) + (4 + 2) = (-3) + 2 + 4 = 3 a. Kết luận : Muốn cộng tổng hai số với số thứ 3, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng số thứ 2 và số thứ 3 b. Công thức tổng quát : (a + b) + c = a + (b + c) = (a + c) +b Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên Tính chất giao hoán . a. Kết luận : b. Công thức tổng quát : a + b = b + a 2. Tính chất kết hợp a. Kết luận : b. Công thức tổng quát : (a + b) + c = a + (b + c) = (a + c) +b Kết qu ả trên còn gọi là tổng của ba số a, b, c và viết a + b + c. Tương tự , ta có thể nói đ ến tổng của bốn , năm , số nguyên . Khi thực hiện cộng nhiều số ta có thể thay đ ổi tuỳ ý thứ tự các số hạng, nhóm các số hạng một cách tuỳ ý bằng các dấu ( ), , { } Ví dụ : (-3) + 10 + (-7) + (-10) = (-3) + 10 + (-7) + (-10) = { 10 + (-3) + (-7) } + (-10) = SGK c. Chú ý: Bài tập : Tính nhanh : 126 + (-20) + 2007 + (-106) (-199) + (-200) + (-201) Đáp án: 126 + (-20) + 2007 + (-106) = 126 + (-20) + (-106) + 2007 = 126 + (-126) + 2007 = 0 + 2007 = 2007 b. (-199) + (-200) + (-201) = (-199) + (-201) + (-200) = (- 400) + (-200) = (- 600) Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên Tính chất giao hoán . a. Kết luận : b. Công thức tổng quát : a + b = b + a 2. Tính chất kết hợp a. Kết luận : b. Công thức tổng quát : (a + b) + c = a + (b + c) = (a + c) +b SGK c. Chú ý: 3. Tính chất cộng với 0 a. Kết luận : b. Công thức tổng quát a + 0 = 0 + a = a Một số cộng với 0 bằng chính nó Thực hiện phép tính sau : 12 + ( - 12) ( -7 ) + 7 = 0 = 0 4- Cộng với số đ ối Số đ ối của nguyên a đư ợc kí hiệu là : - a Khi đ ó số đ ối của (- a ) cũng là a nghĩa là -(- a ) = a áp dụng : Tìm số đ ối của a biết : 1) a = 15 2) a = - 3 3) a = 0 Số đ ối của a là -15 2) Số đ ối của a là 3 3) Số đ ối của a là 0 Vậy a + (-a) = Vậy a + (-a) = 0 Vậy hai số đ ối nhau có tổng bằng 0 Ngược lại: Hai số có tổng bằng 0 th ì chúng là hai số đ ối nhau . Ví dụ : a + b = 0 th ì a và b là hai số đ ối nhau . Khi đ ó ta có a = -b hoặc b = -a Bài tập : Số đ ối của số nguyên a là số âm hay số dương nếu a là số nguyên âm? a là số nguyên dương ? Số đ ối của a là số nguyên dương . Số đ ối của a là số nguyên âm. Tiết 47: Tính chất của phép cộng các số nguyên Tính chất giao hoán . a. Kết luận : b. Công thức tổng quát : a + b = b + a 2. Tính chất kết hợp a. Kết luận : b. Công thức tổng quát : (a + b) + c = a + (b + c) = (a + c) +b SGK c. Chú ý: 3. Tính chất cộng với 0 a. Kết luận : b. Công thức tổng quát a + 0 = 0 + a = a 4. Tính chất cộng với số đối a. Kết luận : b. Công thức tổng quát a + (-a) = 0 Bài tập 1 Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên ? So sánh với tính chất của phép cộng số tự nhiên . đáp án stt Tính chất của phép cộng Số tự nhiên Số nguyên 1 t/c giao hoán t/c giao hoán 2 t/c kết hợp t/c kết hợp 3 t/c cộng với 0 t/c cộng với 0 4 t/c cộng với số đ ối Bài tập 2 Tìm tổng của tất cả các số nguyên a biết -3 < a < 3 Đáp án a = -2; -1; 0; 1; 2 Tính tổng : (-2) + (-1) + 0 +1 + 2 (-2) + 2 (-1) + 1 + + 0 = = 0 1 2 3 4 1 2 3 4 Đội A 1 2 3 4 Giải toán nhanh! Đội B HƯớNG DẫN Về NHà Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên . á p dụng làm bài tập số 37, 39, 40, 41, 42 (SGK) Bài 59, 61, 63 (SBT) Xin chân thành cảm ơn ! Chào tạm biệt Hẹn gặp lại ! 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hết giờ đáp án: tính chất kết hợp . tính chất giao hoán . tính chất cộng với số đ ối . Câu 1: Những tính chất nào đư ợc sử dụng trong lời giải dưới đây? (-55) + 80 + (-25) = 80 + (-55) + (-25) = 80 + (-80) = 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hết giờ Câu 2: Tìm số nguyên y biết : 18 + (-20) + y = 0 Đáp án: 18 + (-20) + y = 0 -2 + y = 0 Vậy y = 2 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hết giờ Câu 3: Thực hiện phép tính : (-17) + 5 + 8 + 17 Đáp án: (-17) + 5 + 8 + 17 = (-17) + 17 + (5 + 8) = 0 + 13 = 13 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hết giờ Câu 4: Chiếc diều của bạn Sơn bay ở độ cao 7 m (so với mặt đ ất ). Sau một lúc độ cao của chiếc diều tăng thêm 3 m rồi sau đ ó giảm đi 4 m. Hỏi chiếc diều ở độ cao bao nhiêu mét (so với mặt đ ất ) sau hai lần thay đ ổi ? Đáp án: Lúc đ ầu ở độ cao : 7 m Lần thứ nhất tăng thêm :3 m Lần thứ hai giảm 4m, hay tăng (-4)m Vậy độ cao của diều sau hai lần tăng là: 7+ 3+(-4) = 6 m
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_6_tiet_47_tinh_chat_cua_phep_cong_cac_so.ppt