Bài giảng Toán 7 - Bài học: Luyện tập chung
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Toán 7 - Bài học: Luyện tập chung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY! KHỞI ĐỘNG 1. Em hãy phát biểu định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác (Định lí 1, Định lí 2) 2. Em hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. 3. Em hãy trình bày định lí và hệ quả bất đẳng thức của tam giác. CHƯƠNG VI: TỈ LỆ THỨC VÀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ BÀI LUYỆN TẬP CHUNG TRANG 70 NỘI DUNG BÀI HỌC • Các dạng toán: Dạng 1: So sánh các góc, các cạnh của tam giác (Sử dụng định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện) Dạng 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. (Sử dụng định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên ) NỘI DUNG BÀI HỌC • Các dạng toán: Dạng 3: Xác định sự tồn tại của một tam giác khi biết ba độ dài. (Sử dụng định lí và hệ quả bất đẳng thức tam giác) Dạng 4: Chứng minh các bất đẳng thức hình học Dạng 1: So sánh các góc, các cạnh của tam giác (Sử dụng định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện) • Xét hai góc (hai cạnh) cần so sánh là hai góc (hai cạnh) của một tam giác. - Tìm cạnh (góc lớn hơn) trong hai canh (hai góc) đối diện với hai góc (hai cạnh) ấy. • Từ đó suy ra góc(cạnh) nào là góc(cạnh) lớn trong hai góc (hai cạnh) cần so sánh Dạng 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. (Sử dụng định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên ) • Sử dụng định lí đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên (kẻ từ một điểm đến cùng một đường thẳng). Dạng 3: Xác định sự tồn tại của một tam giác khi biết ba độ dài. (Sử dụng định lí và hệ quả bất đẳng thức tam giác) • Tồn tại một tam giác có độ dài ba cạnh là a, b, c nếu: a < b + c ቐb < a + c hoặc b – c < a < b + c c < a + b • Trong trường hợp xác định được a là số lớn nhất trong ba số a, b, c thì điều kiện tồn tại tam giác chỉ cần: a < b + c. Dạng 4: Chứng minh các bất đẳng thức hình học • Vận dụng các định lí liên quan đã học để giải quyết dạng bài toán. Ví dụ 1 (SGK – tr70) Cho M là một điểm nằm bên trong góc xOy mà khoảng cách từ M đến hai cạnh Ox, Oy của góc bằng nhau. Chứng minh rằng M nằm trên tia phân giác của góc xOy. Giải Xét ∆ vuông OHM và ∆ vuông OKM có: OM chung ⇒ ∆ vuông OHM = ∆ vuông OKM MH = MK (gt) (ch-cgv) ⇒ = 퐾 ⇒ OM là tia phân giác của
File đính kèm:
bai_giang_toan_7_bai_luyen_tap_chung_trang_70.pptx