Bài giảng Toán 6 - Tiết 10: Thứ tự thực hiện các phép tính
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán 6 - Tiết 10: Thứ tự thực hiện các phép tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ LỚP 6A2 Phép Biểu thức trừ Phép nhân 2 + 3 . 42 Phép 6 - 6 cộng 52 9 Phép chia Phép nâng lên 500 – [ ( 2+ 7.8:4). 23 ] - 49 lũy thừa Tính từ trái Tính từ phải Thực hiện phép tính: sang phải sang trái 5+ 3 2 5+ 3 2 5+ 3 2 = 82 =+56 = 16 = 11 Bạn nào đúng nhỉ? Tiết 10 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH Biểu thức không có dấu ngoặc Nếu biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ (hoặc chỉ có nhân và chia) thì ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ) 42 − 30 + 8 = 12 + 8 = 20 ) 100: 5.2 = 20.2 = 40 Nếu biểu thức chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên lũy thừa ta thực hiện phép tính theo thức tự Nâng lên lũy thừa Nhân và chia Cộng và trừ c) 53 + 7.10 − 22. 3 Đúng Tính nhân Tính cộng trước cộng sau trước nhân sau 5+ 3 2 Thực hiện phép tính: 5+ 3 2 5+ 3 2 = 82 =+56 = 16 = 11 Biểu thức có dấu ngoặc Nếu chỉ có một dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước 10 + 5 : 5 = 15: 5 = 3 Nếu biểu thức có các dấu ( ), [ ], { } thì thực hiện các phép tính theo thứ tự: ( ) [ ] { } 15 + 2. 8 − 5 − 3 : 9 LƯU Ý: 1122 − ( 53 − 32 − 15. 23 + 900 : 3) 1122 − { 53 − 32 − 15. 23 + 900 : 3} Thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức. Đối với biểu thức0 không có dấu ngoặc: Lũy thừa nhân và chia cộng và trừ. 01 2 Đối với biểu thức có dấu ngoặc: 02 ( ) Luyện tập 1 Tính giá trị của các biểu thức sau a) 25. 23 − 32 + 125 b) 2.32 + 5. (2 + 3) = 25.8 − 9 + 125 = 200 − 9 + 125 = 198 + 125 = 323 Vận dụng Một người đi xe đạp trong 5 giờ. Trong 3 giờ đầu, người đó đi với vận tốc 14km/h; 2h sau, người đó đi với vận tốc 9 km/h a) Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu; trong 2 giờ sau. b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ.
File đính kèm:
bai_giang_toan_6_tiet_10_thu_tu_thuc_hien_cac_phep_tinh.pptx