Bài giảng Tiết:18 - Bài: Axit photphoric và muối photphat

1.Kiến thức: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và các cách điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong CN.

 -Tính chất của muối phôtphat.

 -Hiểu được H3PO4 là một axit trung bình và là axit ba nấc.

 2.Kỹ năng:Viết các phương trình dạng phân tử và ion và viết các phương trình phản ứng hóa học.

 3.Thái độ:Ứng dụng của muối photphat trong làm phân bón hóa học.

 II.CHUẨN BỊ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1205 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết:18 - Bài: Axit photphoric và muối photphat, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:25.10.2007
Tiết:18	Bài: AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT
 I.MỤC TIÊU:
	1.Kiến thức: Cấu tạo phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và các cách điều chế H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong CN.
	-Tính chất của muối phôtphat.
	-Hiểu được H3PO4 là một axit trung bình và là axit ba nấc.
	2.Kỹ năng:Viết các phương trình dạng phân tử và ion và viết các phương trình phản ứng hóa học.
	3.Thái độ:Ứng dụng của muối photphat trong làm phân bón hóa học.
 II.CHUẨN BỊ.
	1.Chuẫn bị của giáo viên. Ống nhỏ giọt, Ống nghiệm, đủa thủy tinh,nước cất,Na3PO4 ,AgNO3, Ca3(PO4)2 ;H3PO4.
	2.Chuẩn bị của học sinh. Xem trước bài mới.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
	1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sỉ số lớp.
	2.Kiểm tra bài cũ.
	 Câu hỏi:Trình bày tính chất hóa học của P viết các phương trình phản ứng chứng minh.
	 Định hướng trả lời.Trình bày tính chất hóa học ngắn gọn như trong bài học.
	3.Giảng bài mới
	-Giới thiệu bài mới. H3PO4 có tính chất gì giống và khác với HNO3? Để biết điều đó ta nghiên cứu bài mới bài Axit photpho ríc.
	4-Tiến trình tiết dạy.
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1
3’
Gv. Gọi học sinh viết CTCT của axit
Hs.Viết CTCT của axit photpho ric đảm bảo hóa trị của các nguyên tố trong phân tử và xác định số oxi hóa của P.
I.Axit Photphoric.
1.Cấu tạo:
 H – O 
 H – O P = O 
 H – O 
HOẠT ĐỘNG 2. Tính chất vật lý
6’
Hs. Quan sát lọ đựng H3PO4 và đọc thông tin trong sách giáo khoa nêu tính chất của H3PO4.
2.Tính chất vật lý:
Axitphotphoric là chất tinh thể trong suốt, nóng chảy ở 42,50c, rất háo nước nên dể chảy rửa, tan trong nứớc theo bất kì tỉ lệ nào.
HOẠT ĐỘNG 3. Tính chất hóa học
9’
Gv. Nêu tính mạnh yếu của axit.
Gọi hs viết phương tình điện li các chất và cho biết trong dung dịch có các loại ion nào?
 Giáo viên biện luận các trường hợp phản ứng xảy ra.
Viết phương trình điện li các chất suy ra các ion có trong dung dịch.
Viết các phương tình phản ứng xảy ra và gọi tên sản phẩm.
3.Tính chất hóa học.
a.Tính axit.
- H3PO4 là một axit trung bình, nĩ yếu hơn so với các axit HCl, H2SO4, HNO3... Trong dung dịch, H3PO4 điện li theo ba nấc và ngay nấc 1 cũng chỉ điện li một phần, ở nấc 2, nấc 3 sự điện li lại càng yếu hơn. Các phương trình điện li : 
 H3PO4 ---> H+ + H2PO4ˉ
 H2PO4ˉ H+ + HPO42ˉ
 HPO42ˉ H+ + PO43ˉ
Trong dung dịch H3PO4, ngồi những phân tử H3PO4 cịn cĩ các ion H+,H2PO4ˉ,HPO42ˉvà PO43ˉ.
-Khi tác dụng với bazơ tùy thuộc vào tỉ lệ mol các chất mà tạo ra muối axit hay trung hòa.
VD.
H3PO4 + NaOH --> NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + 2NaOH --> Na2HPO4
 + 2H2O
H3PO4 + 3NaOH --> Na3PO4 + 3H2O
Chú ý:H3PO4 không có tính oxi hóa như HNO3.
HOẠT ĐỘNG4. Điều chế và ứng dụng
8’
 Trong các phương pháp phương pháp thứ I có độ tinh khiết cao hơn.
Viết các phương trình điều chế H3PO4
Nêu các ứng dụng của axit.
4.Điều chế và ứng dụng
a. Điều chế:
a.1. Trong phòng TN:
 P + 5 HNO3đặc --> H3PO4 + 5NO2 + H2O.
a.2. Trong CN
Ca4 (PO4)3 + 3H2SO4 đ --> 3CaSO4 + 2H3PO4
Hoặc: P --> P2O5 --> H3PO4
b.Ưùng dụng.
Dùng trong Cn dược phẩm, dùng sản xuất phân lân, thuốc trừ sâu.
HOẠT ĐỘNG 5. Muối photphat.
8’
Có mấy loại muối photphat nêu tên các loại và nêu các VD về muối nitrat.
Tham khảo bảng tính tan trong sách kết luận về tính tan của các muối.
II. Muối photphat.
Gồm 2 loại:
Muối trung hòa: VD: Na3PO4
Muối axit:VD. NaH2PO4; Na2HPO4
1.Tính tan.
Các muối trung hòavà muối axit của kim loại Na ,K amoni tan trong nước. Các kim loại khác chỉ có muối đi hiđro photphat tan các kim loại khác không tan.
2. Nhận biết ion PO43-
Thuốc thử : dung dịch AgNO3
Hiện tượng: kết tủa màu vàng.
Pt: 3Ag+ + PO43- --> Ag3PO4 
5.Củng cố: Giáo viên dùng bài tập 4 trang 54 sgk để củng cố bài học
6.Dặn dò, bài tập về nhà. Làm các bài tập trong sách giáo khoa chuẩn bị bài phân bón hóa học cho tiết sau học.
IV.RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG.

File đính kèm:

  • doc18.doc
Giáo án liên quan