Bài giảng Tiết 9 - Bài 6 : Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ (tiếp theo)
Kiến thức : HV cần nắm được:
- Tính chất vật lí, cấu trúc phân tử, tính chất hóa học, phương pháp sản xuất và ứng dụng của saccarozơ.
- Tính chất vật lí, cấu trúc phân tử của tinh bột.
2) Kĩ năng :
- Viết được cấu trúc phân tử, PTHH minh họa cho tính chất hóa học.
Ngày soạn : 08/09/2010 Lớp Tiết Ngày giảng Sĩ số phép 12A 12B 12C CHƯƠNG II : CACBOHIĐRAT Tiết 9 Bài 6 : SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ A – MỤC TIÊU 1) Kiến thức : HV cần nắm được: - Tính chất vật lí, cấu trúc phân tử, tính chất hóa học, phương pháp sản xuất và ứng dụng của saccarozơ. - Tính chất vật lí, cấu trúc phân tử của tinh bột. 2) Kĩ năng : - Viết được cấu trúc phân tử, PTHH minh họa cho tính chất hóa học. B – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HV *GV: Hóa chất : dd I2, dd hồ tinh bột, dd saccarozơ, CuSO4, NaOH. Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm. *HV: Chuẩn bị bài theo nội dung SGK. C – TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Nội dung. Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ Hoạt động của GV Hoạt động của HV *GV: fructozơ không có nhóm – CH=O nhưng bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 vì sao? *GV: Gọi HV lên bảng trả lời. *GV: Gọi HV khác nhận xét, sau đó bổ sung và cho điểm. *HV: Trả lời I – SACCAROZƠ Hoạt động 2 TÍNH CHẤT VẬT LÍ – CẤU TRÚC PHÂN TỬ *GV: Em hãy trình bày trạng thái tự nhiên của saccarozơ? *GV: Cho HV đọc SGK, sau đó yêu cầu HV nêu tính chất vật lí? *GV: saccarozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ điều gì? *GV: Khi thủy phân tạo thành glucozơ và fructozơ, chứng tỏ điều gì? *GV: Em hãy kết hợp kiến thức SGK, rồi viết cấu trúc phân tử của saccarozơ? *HV: Thảo luận: - Là loại đường phổ biến có trong: mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. 1) Tính chất vật lí *HV: Nêu tính chất vật lí. 2) Cấu trúc phân tử *HV: Thảo luận: Chứng tỏ không có nhóm – CH=O. *HV: Thảo luận: chứng tỏ là đisaccarit được cấu tạo từ 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ. *HV: Thảo luận: Hoạt động 3 3) Tính chất hóa học *GV: Cho HV thảo luận về tính chất hóa học của saccarozơ. *GV: Tương tự các ancol đa chức, saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2, em hãy viết PTHH? *GV: Giới thiệu về phản ứng thủy phân, yêu cầu HV viết PTHH? *HV: Thảo luận : - Có tính chất của ancol đa chức. - Có phản ứng thủy phân. a) Phản ứng với Cu(OH)2 *HV: Viết PTHH: 2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2 H2O b) Phản ứng thủy phân *HV: Viết PTHH: C12H22O11+H2OC6H12O6 +C6H12O6 Glucozơ Fructozơ Hoạt động 4 4) Sản xuất và ứng dụng *GV: Cho HV đọc SGK, sau đó yêu cầu HV nêu phương pháp sản xuất? *GV: Cho HV đọc SGK, cho HV nêu ứng dụng của saccarozơ? *HV: Thảo luận: - SX từ cây mía, hoa thốt nốt. *HV: Thảo luận: - Làm thực phẩm. - Nguyên liệu SX bánh kẹo, nước giải khát. - Tráng gương, tráng ruột phích II – TINH BỘT Hoạt động 5 Tính chất vật lí và cấu trúc phân tử *GV: Dựa vào thực tế kết hợp SGK em hãy nêu tính chất vật lí của tinh bột? *GV: Em hãy nêu CTPT của tinh bột? *GV: Em hãy nêu 2 dạng tồn tại của tinh bột? *GV: Cho HV thảo luận về trạng thái tự nhiên và sự hình thành tinh bột nhờ quá trính quang hợp? 1) Tính chất vật lí *HV: Thảo luận: SGK 2) Cấu trúc phân tử *HV: Thảo luận: (C6H10O5)n *HV: Thảo luận: - amilozơ: gốc glucozơ, có phân tử khối lớn . - amilopectin: 20 – 30 mắt xích glucozơ liên kết với nhau, có phân tử khối rất lớn: . *HV: Thảo luận: Hoạt động 6 CỦNG CỐ - DẶN DÒ *GV: Củng cố: nhắc lại nội dung chính của bài. *GV: Dặn dò: HV về nhà học bài cũ và chuẩn bị phần tiếp theo của bài.
File đính kèm:
- Tiet 9.doc