Bài giảng Tiết 8 : Nồng độ phần trăm của dung dịch - Tính theo phương trình hoá học (tiết 2)
MU?C TIấU
1. Kiến thức
- Hiểu sâu hơn và nắm lại toàn bộ những kiến thức về PTHH, các bước cân bằng PT.
- Giải bài tập tự luận dạng hỗn hợp dựa vào nồng độ % của dung dịch.
- Nêu được công thức tính nồng độ phần trăm (C%) và biến đổi các đại lượng liên quan.
- Công thức chuyển đổi liên quan đến khối lượng riêng
Ngày soạn : 08/10/2011 Ngày giảng :9A 11/10/2011 9B 13/10/2011 Tiết 8 : Nồng độ phần trăm của dung dịch - TíNH THEO PHƯƠNG TRìNH HOá HọC (Tiết 2) I . MỤC TIấU 1. Kiến thức - Hiểu sâu hơn và nắm lại toàn bộ những kiến thức về PTHH, các bước cân bằng PT. - Giải bài tập tự luận dạng hỗn hợp dựa vào nồng độ % của dung dịch. - Nêu được công thức tính nồng độ phần trăm (C%) và biến đổi các đại lượng liên quan. - Công thức chuyển đổi liên quan đến khối lượng riêng. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tái hiện kiến thức về nồng độ phần trăm, viết PTHH, kĩ năng tính toán và hoạt động theo nhóm nhỏ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác học tập, ham học hỏi nghiên cứu biết cách pha chế dung dịch thông thường. II. CHUẨN BỊ - GV: Hệ thống bài tập, câu hỏi. - HS: Ôn lại các kiến thức đã học về nồng độ phần trăm, PTHH, công thức tính số mol. III HOẠT Đệ̃NG DẠY -HỌC 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Hoạt động giáo viên Hoạt động của HS Bài 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: SàSO2àSO3àH2SO4à Na2SO4 àBaSO4 Bài 2. Tính số gam chất tan có trong dung dịch sau: a) 200 (g) dd KCl nồng độ 10%. b) 300 (g) dd KOH nồng độ 5%. - GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung kiến thức. - GV chốt lại kiến thức. * HS1 trình bày: C% = mct.100%/mdd (1) + C%: nồng độ % + mct: khối lượng chất tan. + mdd: khối lượng dung dịch. *HS2 trình bày: a) mct = mKCl = 200.10/100 = 20(g) b) mct = mNaOH = 300.5/100 = 15(g) 3. Bài mới Hoạt động 1: Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch - GV sử dụng phần kiểm tra bài cũ để củng cố kiến thức. - Từ (1) hãy cho biết bạn đã áp dụng công thức nào để tính toán? - Giải thích ý nghĩa các đại lượng. - Cho biết: + mct = ? + mdd = ? - GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức. - HS nhớ lại kiến thức. - Nêu cách tính. - HS khác bổ sung. * HS rút ra kiến thức: + mct = C%.mdd/100% (2) + mdd = mct.100%/C% (3) Hoạt động 2: Bài tập vận dụng - Bài tập 1: Cho 8(g) hỗn hợp Mg và Fe tác dụng hết với x (g) dd HCl 3,65% tạo ra 4,48 (l) khí H2 ở ĐKTC. a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? c) Tính V(H2) = ? ở đktc. - GV yêu cầu HS trình bày cách làm. - Gợi ý: nH2 = ? à mFe + mMg = 8 --> Thiết lập PT liên qua đến khối lượng của hỗn hợp - Yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày. - Chốt lại kiến thức. Bài tập 2: - Cho 12 (g) hỗn hợp bột gồm CuO và MgO tác dụng vừa đủ với 400 (g) dd HCl 3,65%. a) Viết PTPƯ. b) Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp. - GV gợi ý: + Xác định có mấy chất pư? + Tính số mol của axit? - Gợi ý, giúp đỡ các nhóm yếu. - HS đứng tại chỗ trình bày cách làm. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS tự rút ra kiến thức dưới hướng dẫn của giáo viên. * HS tự rút ra kiến thức: a) Ta có nH2 = 4,48:22,4 = 0,2 mol Mg + 2HCl à MgCl2 + H2 (1) x mol ò x mol Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 (2) 0,2 - x mol ò 0,2 - x mol b) Ta có mFe + mMg = 8 -> 24x + 56(0,2 - x) = 8 --> x = 0, mol Theo (1) nMg = nH2 = 0,1 mol à mMg = a = 0,1.24 = 2,4 (g) Vậy mFe = 8 - 2,4 = 5,6 g - HS thảo luận theo nhóm tìm hiểu cách làm. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác BS. * HS tự rút ra kiến thức: a) Ta có: nHCl = 400.3,65/36,5.100 = 0,4mol MgO + 2HCl à MgCl2 + H2O 0,5x mol ò x mol CuO + 2HCl àCuCl2 + H2O 0,5(0,4 - x) mol <- 0,4 - x mol b) Ta có mCuO + mMgO = 12 -> 40.0,5x + 80.0,5(0,4 - x) = 12 -> x = 0,2 mol Theo PT nMg = 0,5.x = 0,5.0,2 = 0,1 mol à mMgO = 0,1.40= 4 g %mMgO = 4.100%/12 = 33,33% à %mCuO = 100% - 33,33% = 66,67% 4.Củng cố- Dặn dò a.Củng cố Nhóm 1: Bài 1. - Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau: a) 200 (g) dd NaCl có chứa 10 (g) KOH. b) 400 (g) dd LiOH có chứa 5(g) NaOH. c) 500 (g) dd KCl có chứa 10 (g) NaCl. Nhóm 2: Bài 2: - Tính khối lượng của chất tan trong mỗi dd sau: a) 150 (g) dd NaCl có nồng độ 5%. b) 200 (g) dd HCl có nồng độ 4%. c) 300 (g) dd KCl có nồn độ 6%. Nhóm 3: Bài 3: - Tính khối lượng dd của mỗi chất trong mỗi trường hợp sau: a) Dd có 0,2 mol KOH nồng độ 2%. b) Dd có 10 (g) HCl có nồng độ 5%. c) Dd có 5(g) NaCl có nồng độ 2%. - GV giúp đỡ nhóm hoạt động còn yếu. - GV kiểm tra kiến thức. - Chốt lại kiến thức. * HS rút ra kiến thức: Bài 1: a) C%(NaCl) = 10.100/200 = 10% b) C%(LiOH) = 5.100/400 = 1,25%. c) C%(KCl) = 10.100/500 = 2%. Bài 2: a) mNaCl = 150.5/100 = 7,5(g) b) mHCl = 200.4/100 = 8(g) c) mKCl = 300.6/100 = 18(g) Bài 3: a) mdd (KOH) = 0,2.56.100/2 = 560 (g) b) mdd (HCl) = 10.100/5 = 200(g) c) mdd (NaCl) = 5.100/2 = 250(g) b Dặn dò - Ôn lại nội dung bài SGK. - Ôn lại nội dung chuỗi phản ứng. - Bài tập về nhà: Cu à CuO à CuCl2 à Cu(OH)2 à CuSO4
File đính kèm:
- TC 98.doc