Bài giảng Tiết 70: Kiểm tra học kì II (tiết 2)
. Kiến thức
- Kiểm tra kiến thức học sinh về : Các hợp chất vô cơ như kim loại, axit, muối, bazo. Kiến thức về hợp chất hữu cơ như hidro cacbon, rượu, axit axetic, este, chất béo.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng, kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học, kĩ năng phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ.
- Học sinh có ý thức vượt khó hoàn thành nhiệm vụ.
Ngày soan: 10/5/2009 Ngày giảng:15/5/ 2009 Tiết 70: Kiểm tra học kì II i. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Kiểm tra kiến thức học sinh về : Các hợp chất vô cơ như kim loại, axit, muối, bazo. Kiến thức về hợp chất hữu cơ như hidro cacbon, rượu, axit axetic, este, chất béo. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng viết phương trình phản ứng, kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học, kĩ năng phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ. - Học sinh có ý thức vượt khó hoàn thành nhiệm vụ. II. Chuẩn bị 1. Dụng cụ dạy học chủ yếu. a) Giáo viên: Đề kiểm tra chép ra bảng phụ b) Học sinh: Chuẩn bị kiến thức đã ôn tập. 2. Phương pháp. Sự dụng phương pháp kiểm tra viết. III. Hoạt động dạy học ổn định tổ chức. 9a 9b 9c Kiểm tra. Giáo viên treo bảng phụ chép sẵn đề bài tập. Ma trận đề kiểm tra. Nội dung kiến thức. Mức độ nhận thức Tổng điểm Biết Thông hiểu Vận dụng Mối quan hệ của các hợp chất vô cơ. 1 Câu (1a) 1,5 điểm. 1 Câu 1,5 điểm. Nhận biết các hợp chất vô cơ 1 câu (2a) 1 điểm 1 câu 1 điểm Mối quan hệ giữa các hợp chất hữu cơ; 1 Câu (1b) 1 điểm 1 Câu (1b) 0,5 điểm 1 Câu 1,5 điểm Công thức cấu tạo của hợp chất 1 câu(3) 1,5 điểm 1 câu(3) 0,5 điểm 1 câu 2 điểm Nhận biết hợp chất hữu cơ 1 câu (2b) 1 điểm 1 câu 1 điểm Kiến thức liên hệ thực tế: về axit axetic 1 câu (4) 1 điểm 1 câu 1 điểm Tính chất hóa học của glucozo 1 câu (5a) 0,5 điểm 1 câu (5b) 1,5 điểm 1 câu (5) 2 điểm Tổng câu Tổng điểm 3 câu 3 điểm 4 câu 4 điểm 3 câu 3 điểm 10 điểm đề bài kiểm tra Câu Đề bài Đáp án Điểm 1 (3 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau a) Cu đ CuO đ CuCl2 đ Cu(OH)2 b) Glucozođ Rượu etylicđ axit axetic đ etyl axetat. Hoàn thành sơ đồ: 1) 2Cu + O2 đ 2CuO 2) CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O 3) CuCl2 + 2NaOHđCu(OH)2 + 2NaCl b) C6H12O6 2C2H6O + 2CO2 C2H6O + O2 CH3COOH + H2O CH3COOH + HOCH2CH3 CH3COOC2H5 + H2O 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2 (2 điểm) Nhận biết từng cặp hợp chất sau bằng phương pháp hóa học. a) Dung dịch NaCl và Na2SO4 b) Chất khí CH4 và C2H4 a) nhận biết NaCl và Na2SO4 - Lấy hai mẫu ra hai ống nghiệm - Ta lấy vài giọt dung dịch BaCl2 nhỏ vào hai ống nghiệm trên, ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu trắng đó là Na2SO4 : PTPƯ Na2SO4 + BaCl2 đ BaSO4$ + 2NaCl b) Nhận biết chất khí CH4 và C2H4 - Dẫn hai chất khí CH4 và C2H4 ra hai ống nghiệm đựng dung dịch nước brom . Chất khí nào làm mất màu nước brom đó là khí C2H4. Phương trình C2H4 + Br2 đ C2H4Br2. Màu nâu DD không màu. - Chất khí còn lại là CH4 0,5 0,5 0,5 0,5 3 (2 điểm) Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có công thức phân tử sau: C3H6 ; C2H6O Công thức cấu tạo của C3H6 CH2= CH- CH3 : Mạch thẳng : Mạch vòng Công thức cấu tạo của CH3 - CH2 - OH và 0,5 0,5 0,5 0,5 4 1 điểm Hãy giải thích tại sao khi ruột phích bị cắn đá vôi bám vào người ta lại dùng axit axetic để ngâm và rửa. - Khi ruột phích bị cắn vôi bám vào tức muối Canxi cacbonat (CaCO3), người ta có thể dùng giấm ngâm vì bản chất của giấm là dung dịch axit axetic . Khi cho giấm vào ngâm tức là axit axetic tác dụng với đá vôi làm cho đá vôi trong ruột phích tan hết. CH3COOH + CaCO3 đ Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2 0,5 0,5 5 2 điểm Cho 18 gam glucozo tác dụng hoàn toàn với bạc oxit trong môi trường amoniac người ta thu được bạc và dung dịch không màu. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng bạc được giải phóng. Phương trình phản ứng: C6H12O6 + Ag2OC6H12O7 + 2 Ag - Số mol của glucozo tham gia phản ứng là: - Theo phương trình phản ứng : - Khối lượng của bạc tạo thành: 0,5 0,5 0,5 0,5 IV. nhận xét - đánh giá GV nhận xét tinh thần thái độ làm bìa của HS Rút kinh nghiệm giờ dạy Đề kiểm tra học kì II Môn hóa học; Thời gian 45 phút ( không kể thời gian chép đề ) Câu 1 ( 3 điểm ) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau a) Cu đ CuO đ CuCl2 đ Cu(OH)2 b) Glucozođ Rượu etylicđ axit axetic đ etyl axetat. Câu 2 ( 2 điểm ) Nhận biết từng cặp các chất sau bằng phương pháp hóa học. a) Hai dung dịch NaCl và Na2SO4. b) Chất khí CH4 và C2H4 Câu 3 ( 2 điểm ) Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có công thức phân tử sau: C3H6 ; C2H6O Câu 4 ( 1 điểm ) Hãy giải thích tại sao khi ruột phích bị cắn đá vôi bám vào người ta lại dùng axit axetic để ngâm và rửa. Câu 5 ( 2 điểm ) Cho 18 gam glucozo tác dụng hoàn toàn với bạc oxit trong môi trường amoniac người ta thu được bạc và dung dịch không màu. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng bạc được giải phóng. Cho biết ; Ag= 108; O= 16 ; H=1; C=12 Đề kiểm tra học kì II Môn hóa học; Thời gian 45 phút ( không kể thời gian chép đề ) Câu 1 ( 3 điểm ) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau a) Cu đ CuO đ CuCl2 đ Cu(OH)2 b) Glucozođ Rượu etylicđ axit axetic đ etyl axetat. Câu 2 ( 2 điểm ) Nhận biết từng cặp các chất sau bằng phương pháp hóa học. a) Hai dung dịch NaCl và Na2SO4. b) Chất khí CH4 và C2H4 Câu 3 ( 2 điểm ) Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có công thức phân tử sau: C3H6 ; C2H6O Câu 4 ( 1 điểm ) Hãy giải thích tại sao khi ruột phích bị cắn đá vôi bám vào người ta lại dùng axit axetic để ngâm và rửa. Câu 5 ( 2 điểm ) Cho 18 gam glucozo tác dụng hoàn toàn với bạc oxit trong môi trường amoniac người ta thu được bạc và dung dịch không màu. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng bạc được giải phóng. Cho biết ; Ag= 108; O= 16 ; H=1; C=12 Đề kiểm tra học kì II Môn hóa học; Thời gian 45 phút ( không kể thời gian chép đề ) Câu 1 ( 3 điểm ) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau a) Cu đ CuO đ CuCl2 đ Cu(OH)2 b) Glucozođ Rượu etylicđ axit axetic đ etyl axetat. Câu 2 ( 2 điểm ) Nhận biết từng cặp các chất sau bằng phương pháp hóa học. a) Hai dung dịch NaCl và Na2SO4. b) Chất khí CH4 và C2H4 Câu 3 ( 2 điểm ) Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có công thức phân tử sau: C3H6 ; C2H6O Câu 4 ( 1 điểm ) Hãy giải thích tại sao khi ruột phích bị cắn đá vôi bám vào người ta lại dùng axit axetic để ngâm và rửa. Câu 5 ( 2 điểm ) Cho 18 gam glucozo tác dụng hoàn toàn với bạc oxit trong môi trường amoniac người ta thu được bạc và dung dịch không màu. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng bạc được giải phóng. Cho biết ; Ag= 108; O= 16 ; H=1; C=12 Trường THCS liêm phú Đề kiểm tra học kì II Môn : Hóa học Thời gian: 45 phút ( Không tính thời gian chép đề Ma trận đề kiểm tra. Nội dung kiến thức. Mức độ nhận thức Tổng điểm Biết Thông hiểu Vận dụng Mối quan hệ của các hợp chất vô cơ. 1 Câu (1a) 1,5 điểm. 1 Câu 1,5 điểm. Nhận biết các hợp chất vô cơ 1 câu (2a) 1 điểm 1 câu 1 điểm Mối quan hệ giữa các hợp chất hữu cơ; 1 Câu (1b) 1 điểm 1 Câu (1b) 0,5 điểm 1 Câu 1,5 điểm Công thức cấu tạo của hợp chất 1 câu(3) 1,5 điểm 1 câu(3) 0,5 điểm 1 câu 2 điểm Nhận biết hợp chất hữu cơ 1 câu (2b) 1 điểm 1 câu 1 điểm Kiến thức liên hệ thực tế: về axit axetic 1 câu (4) 1 điểm 1 câu 1 điểm Tính chất hóa học của glucozo 1 câu (5a) 0,5 điểm 1 câu (5b) 1,5 điểm 1 câu (5) 2 điểm Tổng câu Tổng điểm 3 câu 3 điểm 4 câu 4 điểm 3 câu 3 điểm 10 điểm đề bài kiểm tra Câu Đề bài Đáp án Điểm 1 (3 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau a) Cu đ CuO đ CuCl2 đ Cu(OH)2 b) Glucozođ Rượu etylicđ axit axetic đ etyl axetat. Hoàn thành sơ đồ: 1) 2Cu + O2 đ 2CuO 2) CuO + 2HCl đ CuCl2 + H2O 3) CuCl2 + 2NaOHđCu(OH)2 + 2NaCl b) C6H12O6 2C2H6O + 2CO2 C2H6O + O2 CH3COOH + H2O CH3COOH + HOCH2CH3 CH3COOC2H5 + H2O 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2 (2 điểm) Nhận biết từng cặp hợp chất sau bằng phương pháp hóa học. a) Dung dịch NaCl và Na2SO4 b) Chất khí CH4 và C2H4 a) nhận biết NaCl và Na2SO4 - Lấy hai mẫu ra hai ống nghiệm - Ta lấy vài giọt dung dịch BaCl2 nhỏ vào hai ống nghiệm trên, ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa màu trắng đó là Na2SO4 : Phương trình Na2SO4 + BaCl2 đ BaSO4$ + 2NaCl b) Nhận biết chất khí CH4 và C2H4 - Dẫn hai chất khí CH4 và C2H4 ra hai ống nghiệm đựng dung dịch nước brom . Chất khí nào làm mất màu nước brom đó là khí C2H4. Phương trình C2H4 + Br2 đ C2H4Br2. Màu nâu DD không màu. - Chất khí còn lại là CH4 0,5 0,5 0,5 0,5 3 (2 điểm) Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có công thức phân tử sau: C3H6 ; C2H6O Công thức cấu tạo của C3H6 CH2= CH- CH3 : Mạch thẳng : Mạch vòng Công thức cấu tạo của CH3 - CH2 - OH và 0,5 0,5 0,5 0,5 4 (1 điểm) Hãy giải thích tại sao khi ruột phích bị cắn đá vôi bám vào người ta lại dùng axit axetic để ngâm và rửa. - Khi ruột phích bị cắn vôi bám vào tức muối Canxi cacbonat (CaCO3), người ta có thể dùng giấm ngâm vì bản chất của giấm là dung dịch axit axetic . Khi cho giấm vào ngâm tức là axit axetic tác dụng với đá vôi làm cho đá vôi trong ruột phích tan hết. CH3COOH + CaCO3 đ Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2 0,5 0,5 5 (2 điểm) Cho 18 gam glucozo tác dụng hoàn toàn với bạc oxit trong môi trường amoniac người ta thu được bạc và dung dịch không màu. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra b) Tính khối lượng bạc được giải phóng. Cho biết ; Ag= 108; O= 16 ; H=1; C=12 Phương trình phản ứng: C6H12O6 + Ag2OC6H12O7 + 2 Ag - Số mol của glucozo tham gia phản ứng là: - Theo phương trình phản ứng : - Khối lượng của bạc tạo thành: 0,5 0,5 0,5 0,5
File đính kèm:
- H H 9 tiet 70(1).doc