Bài giảng Tiết : 7 - Bài 5 : Glucozơ (tiếp)

 1, Về kiến thức :

 - HS biết : + Khái niệm, phân loại cacbonhiđrat

 + Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi,

 nhiệt độ nóng chảy, độ tan), điều chế, ứng dụng của glucozơ

 - HS hiểu : Tính chất hoá học của glucozơ (tính chất của ancol đa chức và tính chất

 của anđehit đơn chức), phản ứng lên men rượu.

 2, Về kĩ năng :

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 948 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 7 - Bài 5 : Glucozơ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
07/09/2010
12A
12B
Tiết : 7 
Bài 5 : GLUCOZƠ
(Tiếp) 
I. MỤC TIÊU 
 1, Về kiến thức : 
 - HS biết : + Khái niệm, phân loại cacbonhiđrat
 + Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi,
 nhiệt độ nóng chảy, độ tan), điều chế, ứng dụng của glucozơ 
 - HS hiểu : Tính chất hoá học của glucozơ (tính chất của ancol đa chức và tính chất 
 của anđehit đơn chức), phản ứng lên men rượu.
 2, Về kĩ năng : 
 - Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ.
 - Dự đoán được tính chất hoá học glucozơ, fructozơ.
 - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ (tính chất của ancol
 đa chức và tính chất của anđehit)
 - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
 - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.
 3, Về thái độ : 
 - Vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo
 hứng thú cho HS ng/cứu, tìm tòi về hợp chất glucozơ, fructozơ. 
 - Có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên, môi trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
 1, Chuẩn bị của GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập, mô hình p.tử fructozơ.
 2, Chuẩn bị của HS : Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 1, Kiểm tra bài cũ : - Viết CTCT dạng mạch hở và mạch vòng của glucozơ ? 
 - Nêu tính chất hoá học của glucozơ ? Viết ptpu minh hoạ ?
 - Làm bài tập 6 SGK (25).
 2, Dạy nội dung bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Phản ứng lên men
GV : Y/c HS viết ptpu lên men glucozơ
HS : Viết ptpu lên men.
Hoạt động 2 : Điều chế 
GV : Y/c HS ng/cứu SGK cho biết pp đ.chế glucozơ trong CN ?
HS: Ng/cứu SGK và trả lời.
GV : Kết luận và viết ptpu.
Hoạt động 3 : Ứng dụng
GV : Y/c HS ng/cứu SGK cho biết những ứng dụng của glucozơ?
HS : Ng/cứu SGK và trả lời
GV : Kết luận 
Hoạt động 4 : Fructozơ
GV : Y/c HS ng/cứu SGK cho biết CTCT của fructozơ và những đặc điểm cấu tạo của nó ?
HS : Ng/cứu SGK và trả lời
GV : K.luận và t.báo dạng m.vòng.
GV: Y/c HS ng/cứu SGK cho biết t/c vật lý của fructozơ ?
HS : Ng/cứu SGK và trả lời
GV : Y/c HS từ CTCT hãy nêu t/c hoá học đặc trưng của fructozơ?
HS : Ng/cứu CTCT và trả lời
GV : Y/c HS giải thích nguyên nhân fructozơ tham gia p.ứ oxi hoá bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 , mặc dù không có nhóm chức –CHO ? 
HS : Ng/cứu SGK và trả lời
 3, Phản ứng lên men
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
 1, Điều chế : Trong CN bằng cách : 
- Thuỷ phân tinh bột nhờ xt là axit HCl hoặc enzim.
- Thuỷ phân xenlulozơ nhờ x.tác là HCl đặc
 PT : (C6H10O5)n +nH2O nC6H12O6
 2, Ứng dụng
- Dùng làm thuốc tăng lực.
- Dùng để tráng gương, tráng ruột phích.
- Là sản phẩm trung gian sản xuất ancol etylic từ tinh bột và xen lulozơ.
V. FRUCTOZƠ
 1, Cấu trúc phân tử
- CTCT: 
 6 5 4 3 2 1
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH
Hoặc là: CH2OH(CHOH)3COCH2OH
*Trong t.tế fructozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng m.vòng : - fructozơ và - fructozơ
 2, Tính chất vật lí 
- Là chất kết tinh không màu, dễ tan trong nước có vị ngọt hơn đường mía.
- Có nhiều trong quả xoài, dứa...,mật ong (40%)
 3, Tính chất hoá học : Fructozơ có t/c hoá học tương tự glucozơ :
- Tác dụng với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam
- Tác dụng với H2 cho poliancol C6H14O6
- Oxi hoá bởi AgNO3 trong NH3 và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
 Fructozơ glucozơ 
 3, Củng cố, luyện tập : 
 - Nêu nội dung chính của bài.
 - Làm bài tập : 1 trong SGK (25) (BT: 1,A)
 - Thảo luận nhóm bài tập 5 : (Nhóm 1,2 : a, nhóm 3,4 : b, nhóm 5,6 : c)
(5,a) Dùng quỳ tím → Axit axetic, Cu(OH)2 lắc nhẹ → Etanol, Cu(OH)2 trong mt kiềm và đun nóng → Glucozơ còn lại không phản ứng là glixerol.
b) Dùng Cu(OH)2 lắc nhẹ → Etanol, Cu(OH)2 trong mt kiềm và đun nóng →Fructozơ còn lại không phản ứng là glixerol.
c) Dùng quỳ tím → Axit axetic, Cu(OH)2 lắc nhẹ → Glucozơ, Cu(OH)2 trong mt kiềm và đun nóng → Fomanđehit còn lại không phản ứng là etanol.)
 - Làm bài tập : Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu
 xuất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào
 dd Ca(OH)2 (lấy dư), tạo ra 80 gam kết tủa. Tìm giá trị m.
(PT : C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2↑ (1)
 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (2)
 Theo PT (2) 
 Theo PT (1) 
 Vì hiệu xuất lên men thành ancol etylic là 75% nên :
 )
 4, Hướng dẫn HS tự học ở nhà : 
 - Học thuộc lí thuyết.
 - Đọc bài : Tư liệu : Cấu trúc phân tử glucozơ và fructozơ trong SGK (26).
 - Làm bài tập : 2.1 – 2.8 trong SBT.
 - Chuẩn bị bài : Sacarozơ,tinh bột và xenlulozơ.
Kiểm tra của tổ chuyên môn (BGH)
.
 Tổ trưởng 

File đính kèm:

  • docT7.doc