Bài giảng Tiết 7 - Bài 4: Một số axit quan trọng (tiết 5)

- H2SO4 đặc có những t/c hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được ptpư cho những tính chất này

- Biết cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat

- Những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống, sản xuất

-Các nguyên liệu và công đoạn s/x H2SO4 trong công nghiệp

1. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng viết ptpư, kĩ năng phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn, kĩ năng làm bài tập định lượng

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 7 - Bài 4: Một số axit quan trọng (tiết 5), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11.9.2009
Ngày giảng: 17.9.2009
Tiết 7. Bài 4
Một số axit quan trọng (tiếp)
I/ Mục tiêu
Kiến thức:
- H2SO4 đặc có những t/c hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được ptpư cho những tính chất này
- Biết cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat
- Những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống, sản xuất
-Các nguyên liệu và công đoạn s/x H2SO4 trong công nghiệp
Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết ptpư, kĩ năng phân biệt các lọ hoá chất mất nhãn, kĩ năng làm bài tập định lượng
Thái độ:
 - yêu thích môn học, cẩn thận trong việc sử dụng axit
II/ Chuẩn bị
 1. GV: Dùng cho 4 nhóm HS – Thí nghiệm phần V
- Hoá chất: H2SO4 loãng, dd BaCl2, dd Na2SO4 
--Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút
 2. HS : đọc bài trước ở nhà
III/ Phương pháp
 - Thực hành, vấn đáp, thuyết trình
IV/ Tiến trình bài dạy
Ổn định lớp( 1phút)
 - Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ ( 6 phút)
 1) Nêu các t/c hh của H2SO4 loãng, viết các ptpư minh hoạ
 2) Chữa bài tập 6
 a) Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 
 nH2 = V : 22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
 b) Theo pt: nFe = nH2 = 0,15 mol
 mFe = n . M = 0,15 . 56 = 8,4 gam
 c) Theo pt: nHCl = 2 nH2 = 2 . 0,15 = 0,3 mol
 Vì Fe dư nên HCl p/ư hết
 à CM (HCl) = n : V = 0,3 : 0,05 = 6M 
 GV gọi HS trong lớp nhận xét, GV chấm điểm
Bài mới ( 28 phút)
Giới thiệu bài
Phát triển bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của axit sunfuric đặc ( 11 phút)
GV làm thí nghiệm về t/c đặc biệt của H2SO4 đặc
- Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 
nghiệm một ít lá đồng nhỏ
- Rót vào ống nghiệm 1: 1 ml dd H2SO4 loãng
- Rót vào ống nghiệm 2: 1 ml dd H2SO4 đặc
- Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm
HS Quan sát hiện tượng
GV gọi một HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét
HS nêu hiện tượng thí nghiệm:
- ở ống nghiệm 1: Ko có hiện tượng gì, chứng tỏ H2SO4 loãng ko tác dụng vớiCu
- ở ống nghiệm 2: 
 + Có khí ko màu, mùi hắc thoát ra.
 + Đồng bị tan một phần tạo thành d/d màu xanh lam
GV: Khí thoát ra ở ống nghiệm 2 là khí SO2; d/d có màu xanh lam là CuSO4
GV: Gọi một Hs viết phương trình phản ứng
HS: Viết phương trình phản ứng:
GV: Giới thiệu: Ngoài Cu, H2SO4 Đặc còn tác dụng đc với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí H2
HS: Nghe và ghi bài
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
Cho một ít đường (hoặc bông vải ) vào đáy cốc thuỷ tinh.
 GV đổ vào mỗi cốc một ít H2SO4 đặc (đổ lên đường ).
HS: Làm thí nghiệm, quan sát và nx hiện tượng:
Màu trắng của đường chuyển dần sang màu vàng, nâu, đen (tạo thành khối xốp màu đen, bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc ).
Phản ứng toả nhiều nhiệt.
GV: Hướng dẫn Hs giải thích hiện tượng và nx.
HS: Giải thích hiện tượng và nx:
Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4 đã hút nước )
Sau đó, một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hoá mạnh tạo thành các chất khi SO2, CO2 gây sủi bọt trong cốc làm C dâng lên khỏi miệng cốc.
GV: Lưu ý:
Khi dùng H2SO4 phải hết sức thận trọng.
GV: Có thể hướng dẫn Hs viết những lá thư bí mật bằng dung dịch H2SO4 loãng. Khi đọc thư thì hơ nóng hoặc dùng bàn là.
2) Axit suufuric đặc có những tính chất hoá học riêng:
a) Tác dụng với kim loại:
Nhận xét : H2SO4 đặc nóng t/d với Cu, sinh ra SO2 và d/d CuSO4
Cu + 2H2SO4 à CuSO4 + 2H2O + SO2
H2SO4 Đặc còn tác dụng đc với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí H2
b) Tính háo nước:
C12H22O11 H2SO4 dac 11H2O+ 12C
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của axit sunfuric ( 5 phút)
GV: Yêu cầu Hs quan sát hình 12 và nêu các ứng dụng quan trọng của H2SO4.
HS: Nêu các ứng dụng của H2SO4.
GV: Thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất H2SO4.
HS: Hs nghe, ghi bài và viết phương trình phản ứng.
III. ứng dụng 
 SGK
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất axit sunfuric ( 5 phút)
GV: Thuyết trình về nguyên liệu sản xuất H2SO4 và các công đoạn sản xuất H2SO4.
HS: Hs nghe, ghi bài và viết phương trình
IV. sản xuất axit H2SO4
1) Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc pirit sắt (FeS2 ).
2) Các công đoạn chính:
- Sản xuất lưu huỳnh đioxit
 S + O2 à SO2
Hoặc: 
 4FeS2 + llO2 to 2Fe2O3 + 8 SO2 
- Sản xuất lưu huỳnh Trioxit:
 2SO2 + O2 t, V205 2S03
Hoạt động 4: Cách nhận biết Axit Sunfuric và muối Sunfat ( 7 phút)
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 
 - Cho 1ml dd H2SO4 vào ống nghiệm 1
 - Cho 1ml dd Na2SO4 vào ống nghiệm 2
 - Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dd BaCl2 ( (hoặc Ba (NO3)2 Ba (OH)2).)
->Quan sát, nhận xét viết phương trình phản ứng
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
HS: Nêu hiện tượng 
ở mỗi ống nghiệm đều thấy xuất hiện kết tủa trắng 
Phương trình 
H2SO4 + BaCl2 →BaSO4 + 2HCl 
 (dd) (dd) (r) (dd)
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl 
 (dd) (dd) (r) (dd)
Nhận xét: Gốc Sunfat = SO4 trong các phân tử H2SO4, Na2SO4 kết hợp với nguyên tố Bari trong phân tử BaCl2 tạo ra kết tủa trắng là BaSO4.
GV hướng dẫn HS rút ra kết luận 
GV: Nêu khái niệm về thuốc thử
V. Nhận biết Axit Sunfuric và muối Sunfat 
Dung dịch BaCl2 (Hoặc dung dịch Ba(NO3)2, dung dịch Ba (OH)2 được dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc Sunfat.
Củng cố ( 9 phút)	
 Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng các dung dịch không mầu sau: 
K2SO4, KCl, KOH, H2SO4
HS: Làm bài lý thuyết 1 vào vở
- Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử ra ống nghiệm.
- Lần lượt nhỏ các dung dịch trên vào một mẩu giấy quỳ tím.
 + Nếu thấy quì tím chuyển sang màu xanh là dung dịch KOH.
 + Nếu thấy dung dịch quì tím chuyển sang màu đỏ là dung dịch H2SO4.
 + Nếu quì tím không chuyển màu là các dung dịch K2SO4, KCl
- Nhỏ 1 giọt dung dịch BaCl2 vào 2 dung dịch chưa phân biệt được. 
 + Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng đó là dung dịch K2SO4.
 + Nếu không có kết tủa là dung dịch KCl.
 Phương trình: 
 K2SO4 + BaCl2 à 2KCl + BaSO4
Bài tập 2 : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Fe + ? à ? + H2
Al + ? à Al2 (SO4 )3 + ?
Fe (OH)3 + ? à FeCl3 + ?
KOH + ? à K3PO4 + ?
H2SO4 + ? à HCl + ?
Cu + ? à CuSO4 + ? + ?
CuO + ? à ? + H2O
FeS2 + ? à ? + SO2
GV: - Gọi Hs lên chữa bài tập 2.
 - Tổ chức để các Hs khác nx hoặc đưa ra phương án khác.
HS: Làm bài tập 2 :
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
2A1 + 3H2SO4 à Al2 (SO4 )3 + 3H2
Fe (OH )3 + 3HCl à FeCl3+3H2O
3KOH + H3PO4 à K3PO4+ 3H2O
H2SO4 + BaCl2 à 2HCl + BaSO4
Cu + 2H2SO4 à CuSO4 + 2H2O + SO2
CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2O
3FeS + llO2 à 2Fe2O3 + 8SO2 
 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
 - Học bài, làm bài tập 2,3,5 / 9 SGK
 - Chuẩn bị bài 5.
V/ Rút kinh nghiệm 
.....................................................................................................................................
...
.....................................................................................................................................
...

File đính kèm:

  • doctiet7. mot so axit qtrong ( tieo).doc