Bài giảng Tiết 69: Ôn tập học kỳ II (tiết 2)
. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ cũng như hợp chất của chúng.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
HS: Đọc trước phần nội dung nội dung KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
GV: Các bài tập liên quan đến nội dung luyện tập.
Tiết 69 Ngày soạn:24/4/2009 ÔN TẬP HỌC KỲ II (Tiết thứ hai) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ cũng như hợp chất của chúng. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: v HS: Đọc trước phần nội dung nội dung KIẾN THỨC CẦN NHỚ. v GV: Các bài tập liên quan đến nội dung luyện tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm nước có tính cứng toàn phần. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 - HS vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài tập bên. - GV quan sát, hướng dẫn HS giải quyết bài tập. Bài 1: Hoàn thành PTHH của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau đây Hoạt động 2 - HS giải quyết theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp đặt ẩn giải hệ thông thường. - GV quan sát, hướng dẫn HS giải quyết bài tập. Bài 2: Cho 3,04g hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,15g hỗn hợp muối clorua. Khối lượng mỗi hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là A. 1,17g & 2,98g B. 1,12g & 1,6g C. 1,12g & 1,92g D. 0,8g & 2,24g P Giải NaOH + HCl → NaCl + H2O KOH + HCl → KCl + H2O Gọi a và b lần lượt là số mol của NaOH và KOH ð 40a + 56b = 3,04 (1) Từ 2 PTHH trên ta thấy: 1 mol NaOH → 1 mol NaCl, khối lượng tăng 35,5 – 17 = 18,5g. 1 mol NaOH → 1 mol NaCl, khối lượng tăng 35,5 – 17 = 18,5g. ð 1 mol hỗn hợp (KOH, NaOH) → 1 mol hỗn hợp (KCl và NaCl), khối lượng tăng 18,5g. Theo bài cho khối lượng hỗn hợp tăng 4,15 – 3,04 = 1,11g ð a + b = 1,11:18,5 = 0,06 (2) Từ (1) và (2): a = 0,02; b = 0,04 ð mKOH = 40.0,02 = 0,8g; ð đáp án D. Hoạt động 3 - GV giới thiệu cho HS phương pháp giải toán CO2 tác dụng với dung dịch kiềm. - HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn của GV. Bài 3: Sục 6,72 lít CO2 (đkc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là A. 10g B. 15g C. 20gP D. 25g Giải nCO2 = 0,3 ð 1 <= = 1,2 < 2 ð Phản ứng tạo muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ a→ a a Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 b→ 2b ð ð ð mCaCO3 = 100.0,2 = 20g - HS vận dụng phương pháp làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cữu để giải quyết bài toán. Bài 4: Chất nào sau đây có thể làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cữu ? A. NaCl B. H2SO4 C. Na2CO3P D. HCl Hoạt động 4 HS giải quyết bài toán theo sự hướng dẫn của GV. Bài 5: Cho 28,1 g hỗn hợp MgCO3 và BaCO3, trong đó MgCO3 chiếm a% khối lượng. Cho hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch HCl để lấy khí CO2 rồi đem sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol Ca(OH)2 được kết tủa B. Tính a để kết tủa B thu được là lớn nhất. Giải MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O (1) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (3) Theo (1), (2) và (3): nCO2 = nMgCO3 + nCaCO3 = 0,2 mol thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Ta có: + = 0,2 ð a = 29,89% Hoạt động 5 - GV ?: Kim loại Ca là kim loại có tính khử mạnh. Vậy để điều chế kim loại Ca ta có thể sử dụng phương pháp nào trong số các phương pháp điều chế các kim loại mà ta đã học ? - HS chọn đáp án phù hợp. Bài 6: Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca ? A. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn. B. Điện phân CaCl2 nóng chảy. P C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao. D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2. Hoạt động 6 - GV ? Vì sao khi đun nóng dung dịch sau khi đã lọc bỏ kết tủa ta lại thu được thêm kết tủa nữa ? - HS: Viết 2 PTHH và dựa vào 2 lượng kết tủa để tìm lượng CO2. Bài 7: Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3g kết tủa. Lọc tách kết tủa, dung dịch còn lại đem đun nóng lại thu được thêm 2g kết tủa nữa. Giá trị của a là A. 0,05 mol B. 0,06 mol C. 0,07 molP D. 0,08 mol V. CỦNG CỐ: Bổ túc chuổi phản ứng và viết các phương trình phản ứng (mỗi mủi tên là một phản ứng). Cho biết B là khí dùng để nạp cho các bình chữa lửa (dập tắt lửa). A là khoáng sản thường dùng để sản xuất vôi sống.
File đính kèm:
- tiet 69.doc