Bài giảng Tiết 68: Thực hành tính chất của gluxit
1) Kiến thức: Giúp HS
- Củng cố kiến thức về phản ứng đặc trưng của glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
2) Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng thực hành hoá học: Lấy hóa chất, đong,
3) Thái độ: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành hoá học.
II. CHUẨN BỊ :
1) Giáo viên: Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ, đèn cồn, lọ, cốc.
Tiết ppct: 68 THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA GLUXIT Ngày dạy: I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức: Giúp HS Củng cố kiến thức về phản ứng đặc trưng của glucozơ, saccarozơ, tinh bột. 2) Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng thực hành hoá học: Lấy hóa chất, đong, 3) Thái độ: Giáo dục HS ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong thực hành hoá học. II. CHUẨN BỊ : 1) Giáo viên: Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ, đèn cồn, lọ, cốc. Hoá chất: dd AgNO3, NH3, glucozơ, saccarozơ, tinh bột. 2) Học sinh: Ôn lại tính chất hoá học của glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Bảng tường trình thí nghiệm. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Hỏi đáp, trực quan, hợp tác nhóm. IV. TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh lớp 9A 2/ Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi 1. Nêu tính chất hoá học của glucozơ. Viết PTPƯ xảy ra ? phương pháp hoá học để nhận biết tinh bột (10đ) Đáp án * Tính chất hoá học của glucozơ: - Phản ứng oxi hoá: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag - Phản ứng lên men rượu: C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 * Phương pháp hoá học để nhận biết tinh bột: Dùng dung dịch iot, tinh bột màu xanh Điểm 4đ 4đ 2đ 3 /Giảng Bài mới : * Giới thiệu bài: “ Thực hành ” Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Điểm * Hoạt động 1: Tìm hiểu mục tiêu bài học. - GV yêu cầu HS nêu mục tiêu bài học - GV nhấn mạnh một số yêu cầu HS cần thực hiện và ghi bảng. ? Bài thực hành này có những TN nào ? HS: Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong amoniac Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột. - GV: Yêu cầu HS gấp SGK và tiến hành thực hiện từng thí nghiệm. * Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm HS nhận dụng cụ và hóa chất. - GV hướng dẫn HS các nhóm thực hiện TN: Cho vài giọt dd AgNO3 vào dd NH3 đựng trong ống nghiệm, lắc nhẹ. Sau đó cho tiếp 1 ml dd glucozơ vào, lắc nhẹ rồi đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn. HS nhóm tiến hành thí nghiệm và trả lời các câu hỏi: + Hiện tượng quan sát được ở TN 1 + Qua TN trên em có kết luận gì về tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong amoniac. Viết PTPƯ xảy ra ? - GV: Theo dõi uốn nắn HS HS đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc thống nhất ý kiến. - GV hướng dẫn HS các nhóm thực hiện TN 2: Lấy 3 mẫu thử cho vào 3 vào ống nghiệm và đánh số thứ tự tương ứng với lọ. + Nhận biết dd tinh bột bằng iot. + Cho dd NH3 và dd AgNO3 vào 2 chất còn lại và lắc mạnh. Sau đó cho 2 ml dd hóa chất trong hai lọ còn lại. Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nóng 70 - 80oC. Khoảng 2’, quan sát HS nhóm tiến hành thí nghiệm và trả lời các câu hỏi: + Hiện tượng quan sát được ở TN 2 + Kết luận về tên hóa chất đựng trong mỗi lọ theo số ban đầu - GV: Theo dõi uốn nắn HS HS đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc thống nhất ý kiến. - GV nhận xét đánh giá sự giải thích và kết luận của các nhóm. uốn nắn cách dùng từ cho HS * Hoạt động 3: HS thu dọn vệ sinh viết tường trình. HS: Thu dọn vệ sinh, viết tường trình TN - GV: Theo dõi, uốn nắn nhóm HS yếu. I. Yêu cầu - Củng cố kiến thức về Gluxit - Rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học. II. Tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong amoniac. * Hiện tượng quan sát được: Có lớp bạc bám vào thành ống nghiệm. * Giải thích kết luận: Glucozơ có phản ứng tráng bạc. C6H12O6 + Ag2OC6H12O7 + 2Ag 2. Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột. * Cách tiến hành: - Đánh số 3 lọ đựng 3 dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột. - Lấy mỗi dd 1-2 ml cho vào các ống nghiệm có đánh số tương ứng. - Nhỏ 1-2 giọt dd iot vào 3 mẫu thử trên .Để riêng lọ đã nhận biết được. - Lấy 2 ống nghiệm đánh số tương ứng với 2 ống nghiệm còn lại. Cho vào mỗi ống nghiệm 3 ml dd NH3, thêm tiếp 3 giọt dd AgNO3 vào và lắc mạnh. Tiếp tục cho vào mỗi ống nghiệm này 3 ml dd đựng trong lọ tương ứng rồi ngâm ống nghiệm trong cốc nước nóng. * Hiện tượng quan sát được và kết luận: - Khi nhỏ dd iot vào 3 dd, có 1 dd chuyển sang màu xanh. Đó là tinh bột. - Khi ngâm 2 ống nghiệm trong cốc nước nóng, 1 ống nghiệm có lớp bạc bám vào thành ống nghiệm. đó là dd glucozơ. - Chất còn lại là saccarozơ. III. Tường trình thí nghiệm. 5 đ 5 đ 4/ Củng cố và luyện tập : HS báo cáo tường trình thí nghiệm theo mẫu: TT Tên thí nghiệm Hiện tượng q sát được Kết quả TN, giải thích 1 2 HS các nhóm khác đối chiếu kết quả đạt được, nhận xét bổ sung. GV: Tuyên dương nhóm hoàn thành tốt, có kết quả tốt. Nhắc nhở nhóm có thái độ thực hành chưa tốt. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Ôn kiến thức lớp 9 làm tiền đề chuẩn bị vào lớp 10 PTTH. V . RÚT KINH NGHIỆM 1. Nội dung. Ưu điểm : Tồn tại : Hướng khắc phục : 2. Phương pháp Ưu điểm : Tồn tại : Hướng khắc phục : 3. Hình thức tổ chức. Ưu điểm : Tồn tại : c) Hướng khắc phục :
File đính kèm:
- tiet 67 thuc hanh.doc