Bài giảng Tiết: 68: Polime (tiết 2)
. mục tiêu:
a. kiến thức: hs nắm được định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của các polime.
nắm được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong thực tế.
b. kĩ năng: từ công thức cấu tạo của 1 số polime viết công thức tổng quát, từ đó suy ra công thức của monome và ngược lại.
c. thái độ: giáo dục tính chăm học, chịu khó.
Ngày dạy: Tiết:68 POLIME (tiết 2) 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, cấu tạo, cách phân loại, tính chất chung của các polime. Nắm được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su và những ứng dụng chủ yếu của các loại vật liệu này trong thực tế. b. Kĩ năng: Từ công thức cấu tạo của 1 số polime viết công thức tổng quát, từ đó suy ra công thức của monome và ngược lại. c. Thái độ: Giáo dục tính chăm học, chịu khó. 2.Chuẩn bị: a. GV: SGK, giáo án, mẫu polime, chất dẻo, tơ, cao su. b. HS: Học bài và làm các BT về nhà, soạn và xem trước các kiến thức trong bài mới. 3. Phương pháp dạy học: Diển giảng, trực quan, vấn đáp, hợp tác nhóm, luyện tập. 4. Tiến trình day học: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện 4.2. Kiểm tra bài cũ: 1. Polime được phân thành mấy loại ? Nêu cấu tạo và tính chất của polime ? Đáp án 1. 2. Phân loại: - Polime được chia thành 2 loại chính: Polime thiên nhiên có sẳn trong tự nhiên:tinh bột, xelulozơ, protein, cao su, thiên nhiên.. - Polime tổng hợp Do con người tổng hợp từ các chất đơn giản như : polietilen, poli (vinytclorua), tơ nilon, cao su buna. 1. Cấu tạo: Polime Công thức chung Mắt xích Polietilen (-CH2 -CH2-)n -CH2 -CH2- Tinh bột, xenlulozơ (-C6H1005-)n -C6H1005- Poli(vinyn clorua) (-CH2 -CH-)n Cl -CH2 -CH- Cl - Tùy đặc điểm, các mắt xích có thể liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hay mạch nhánh. 2. Tính chất: - Các polime thường là chất rắn, không bay hơi.. - Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường như: rượu, este, - Một số polime tan được trong axeton (xeluloit -– nhựa bóng bàn) xăng (cao su thô). BT2 trang 165 SGK. (a) Rắn, (b) không tan, (c) thiên nhiên tổng hợp, (d) tổng hợp thiên nhiên. 4.3. Giảng bài mới: Polime có nhữnh ứng dụng trong đời sống kĩ thuật, thế nào là chất dẻo, thành phần chất dẻo gồm có những thành phần nào ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu về ứng dụng của polime. - GV thông báo về dạng phổ biến của polime được dùng trong đời sống. Vậy chất dẻo là gì ? Chất dẻo có thành phần như thế nào ? GV có thể cho HS đại diện nhóm trình bày những hiểu biết về: - Chất dẻo, tính dẻo. - Thành phần. - Ưu điểm của chất dẻo. Nhóm tự sưu tầm và báo cáo. GV nhận xét. GV hướng dẫn HS liên hệ thức tế các vật dụng được chế tạo từ chất dẻo để nêu ra những ưu điểm của chất dẻo.So sánh việc chế tạo 1 vật dụng bằng gỗ hoặc kim loại với chế tạo từ chất dẻo, so sánh 1 vài đồ vật bằng gỗ, kim loại bằng chất dẻo, từ đó rút ra ưu điểm của chất dẻo, đồng thời nêu nhược điểm của chất dẻo. HS đọc thông tin trong SGK.và nêu. GV Cho HS xem sơ đồ phân loại tơ trong SGK, sau đó hỏi, HS nêu. Lưu ý: Khi sử dụng các vật dụng bằng tơ: không nên giặt bằng nước nóng, tránh phơi ngoài nắng, ủi ở nhiệt độ cao. Cao su là gì ? HS nêu. GV đặt vấn đề tính phổ biến các vật dụng bằng cao su để xây dựng tình huống học tập cho HS. GV thông báo về sự phân loại cao su. GV Cho lớp quan sát tranh về trồng và khai thác cây cao su. So sánh cuộc sống của phu cao su thời Pháp thuộc với công nhân cao su ngày nay để thấy được sự đổi thay lớn lao trong đời sống của những người làm nghề trồng và khai thác cao su. Cao su có những đặc điểm gì ? Liên hệ thức tế, HS nêu ưu điểm. I. Ứng dụng: Polime ứng dụng trong đời sống và trong kĩ thuật dưới các dạng khác nhau, phổ biến là chất dẻo, tơ, cao su. 1. Chất dẻo là gì ? - Chất dẻo là 1 loại vật liệu có tính dẻo được chế tạo từ polime. 2. Thành phần của chất dẻo: - Thành phần chính: polime. - Thành phần phụ: chất dẻo hóa, chất độn, chất phụ gia. - Ưu điểm: nhẹ, bền, cách đện, cách nhệt, dể gia công. 3. Tơ là gì ? a. Tơ là những polime (tự nhiên hay tổng hợp) có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành sợi). b. Phân loại: Tơ gồm: tơ tự nhiên và tơ hóa học (trong đó có tơ nhân tạo và tơ tổng hợp). 3. a. Cao su là gì ? Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. b. Phân loại: Cao su gồm: cao su tự nhiên và cao su tổng hợp. Cao su có nhiều ưu điểm: đàn hồi, không thấm nước, không thấm khí, chịu mài mòn, không cách điện, Vậy cao su có rất nhiều ứng dụng. 4.4 Củng cố, luyện tập: Làm bài tập 4 HS thảo luận nhóm – Báo cá kết quả GV nhận xét – sửa sai. 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Làm bài tập còn lại của bài học Đọc trước ND bài thực hành Chuẩn bị mẫu báo cáo TH 5. RÚT KINH NGHIỆM: * Ưu điểm: * Hạn chế:
File đính kèm:
- H9-66.doc